Huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên
Thông tin tổng quan về Tuy An, Phú Yên
Tuy An là huyện ven biển nằm về phía Bắc tỉnh Phú Yên, thị trấn Chí Thạnh cách thành phố Tuy Hòa 30km. Phía Tây giáp huyện Sơn Hòa, phía Tây Bắc giáp huyện Đồng Xuân, phía Bắc giáp huyện Sông Cầu, phía Nam giáp thành phố Tuy Hòa, phía Đông giáp Biển Đông. Huyện có diện tích 435 km2 và dân số là 133.000 người (năm 2004).
Tuy An có thị trấn Chí Thạnh và 15 xã là: An Chấn, An Mỹ, An Hòa, An Hải, An Hiệp, An Cư, An Dân, An Thạch, An Ninh Tây, An Ninh Đông, An Định, An Nghiệp, An Lĩnh, An Xuân, An Thọ.
Đường dây nóng bệnh viện Đa khoa huyện Tuy An: 0962551414
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011 – 2015 đạt 12-12,5%/năm, giai đoạn 2016-2020 đạt 16 – 16,5%/năm (giá cố định năm 2010).
- Giá trị gia tăng bình quân đầu người năm 2015 đạt khoảng 32 triệu đồng và năm 2020 đạt khoảng 73,5 triệu đồng.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tập trung khai thác các lợi thế so huyện. Đến năm 2015: nông lâm ngư nghiệp chiếm 23,5%, công nghiệp – xây dựng chiếm 37,5% và dịch vụ chiếm 39%; đến năm 2020: nông lâm ngư nghiệp chiếm 16,5%, công nghiệp – xây dựng chiếm 38% và dịch vụ chiếm 45,5%;
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 13,2%/năm. Đến năm 2020 đạt 90 tỷ đồng.
Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực:
- Phát triển ngành nông, lâm, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với nhu cầu của thị trường; đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Tiếp tục đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, hỗ trợ nông dân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 – 2020: 8,4%/năm, trong đó: giai đoạn 2011 – 2015: 8%/năm; giai đoạn 2016 – 2020: 8,8%/năm.
- Phát triển công nghiệp - xây dựng với tốc độ cao để thúc đẩy kinh tế huyện phát triển. Tập trung phát triển các ngành có lợi thế về nguyên liệu, thị trường tiêu thụ, gắn với bảo vệ môi trường. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp gắn với thu hút kêu gọi đầu tư. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2020: 14,6%/năm, trong đó giai đoạn 2011-2015: 13%/năm và giai đoạn 2016-2020: 16,3%/năm.
- Phát triển các ngành dịch vụ theo hướng hiệu quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 – 2020: 20,5%/năm, trong đó: giai đoạn 2011-2015: 20,8%/năm; giai đoạn 2016-2020: 20,3%/năm.
trên 80%.
Huyện Tuy An có 7 di tích cấp quốc gia, 10 di tích cấp tỉnh và nhiều di sản văn hóa vật thể, phi vật thể, như kèn đá, đàn đá, bài chòi, các làng nghề truyền thống đặc trưng và nhiều lễ hội truyền thống diễn ra vào tháng Giêng hàng năm. Bên cạnh đó, từ năm 2011 đến nay, nguồn ngân sách đã đầu tư hơn 230 tỉ đồng để xây dựng nhiều công trình giao thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với phát triển du lịch. Tỉnh đã tạo điều kiện thuận lợi để huyện Tuy An hình thành 3 vùng không gian du lịch, đảm bảo hỗ trợ cho nhau, gồm không gian du lịch trung tâm (thị trấn Chí Thạnh và các vùng phụ cận), không gian du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo (các xã phía nam huyện) và không gian du lịch miền núi (các xã phía tây huyện). Nhờ vậy, lượng khách du lịch đến huyện Tuy An hàng năm đều tăng từ 3% trở lên so với năm liền kề trước đó và đã có trên 800.000 lượt khách du lịch đến huyện Tuy An kể từ năm 2011 đến nay.
Tuy An có thị trấn Chí Thạnh và 15 xã là: An Chấn, An Mỹ, An Hòa, An Hải, An Hiệp, An Cư, An Dân, An Thạch, An Ninh Tây, An Ninh Đông, An Định, An Nghiệp, An Lĩnh, An Xuân, An Thọ.
Số điện thoại quan trọng
Thông tin điện tử huyện Tuy An: 057. 3865 408Đường dây nóng bệnh viện Đa khoa huyện Tuy An: 0962551414
Kinh tế
Mục tiêu phát triển đến năm 2020 là: Phát huy tối đa tiềm năng lợi thế của huyện, chú trọng phát triển các ngành, lĩnh vực có lợi thế để đưa kinh tế huyện Tuy An phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, sớm đưa huyện trở thành huyện giàu về kinh tế, vững về chính trị, đẹp về văn hóa - xã hội, mạnh về quốc phòng, an ninh.- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011 – 2015 đạt 12-12,5%/năm, giai đoạn 2016-2020 đạt 16 – 16,5%/năm (giá cố định năm 2010).
- Giá trị gia tăng bình quân đầu người năm 2015 đạt khoảng 32 triệu đồng và năm 2020 đạt khoảng 73,5 triệu đồng.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tập trung khai thác các lợi thế so huyện. Đến năm 2015: nông lâm ngư nghiệp chiếm 23,5%, công nghiệp – xây dựng chiếm 37,5% và dịch vụ chiếm 39%; đến năm 2020: nông lâm ngư nghiệp chiếm 16,5%, công nghiệp – xây dựng chiếm 38% và dịch vụ chiếm 45,5%;
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 13,2%/năm. Đến năm 2020 đạt 90 tỷ đồng.
Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực:
- Phát triển ngành nông, lâm, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với nhu cầu của thị trường; đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Tiếp tục đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, hỗ trợ nông dân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 – 2020: 8,4%/năm, trong đó: giai đoạn 2011 – 2015: 8%/năm; giai đoạn 2016 – 2020: 8,8%/năm.
- Phát triển công nghiệp - xây dựng với tốc độ cao để thúc đẩy kinh tế huyện phát triển. Tập trung phát triển các ngành có lợi thế về nguyên liệu, thị trường tiêu thụ, gắn với bảo vệ môi trường. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp gắn với thu hút kêu gọi đầu tư. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2020: 14,6%/năm, trong đó giai đoạn 2011-2015: 13%/năm và giai đoạn 2016-2020: 16,3%/năm.
- Phát triển các ngành dịch vụ theo hướng hiệu quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 – 2020: 20,5%/năm, trong đó: giai đoạn 2011-2015: 20,8%/năm; giai đoạn 2016-2020: 20,3%/năm.
Y tế
Đa dạng hoá các loại hình khám chữa bệnh, nâng cao chất lượng phục vụ người dân; chú trọng phát triển y tế công, y tế cộng đồng. Xây dựng và phát triển các cơ sở khám chữa bệnh hợp lí, đảm bảo cho người dân được tiếp cận một cách thuận lợi các dịch vụ y tế có chất lượng. Phấn đấu đến năm 2015 có 100% xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế. Tăng tỷ lệ giường bệnh/vạn dân năm 2015: 18,5 giường và năm 2020: 25 giường. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn 12% năm 2015 và dưới 8% năm 2020. Mở rộng bảo hiểm y tế tự nguyện, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân vào năm 2020.Giáo dục
Chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo. Huy động tối đa học sinh trong độ tuổi đến trường, hạn chế tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng. Giữ vững và nâng cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục THCS, thực hiện phổ cập giáo dục THPT. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình độ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn; đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất cho các trường học theo hướng đạt chuẩn quốc gia, đến năm 2020 tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạttrên 80%.
Du lịch
Địa hình ở Tuy An có đồi núi, có đồng bằng và có biển. Bờ biển Tuy An không dài, chỉ được 45,7km, nhưng có sức quyến rũ bởi vẻ đẹp kỳ ảo của một vùng biển nên thơ và kín gió. Gành Đá Đĩa được sự sắp đặt khéo léo của tạo hóa. Hòn Chùa, Hòn Dứa, Hòn Yến đứng vô tư trước biển. Bãi Xép có vẻ đẹp sâu lắng, suy tư, Đầm Ô Loan trầm mặc mang dáng dấp của một con chim Loan luyến tiếc đất liền nhưng nhớ biển, sải dài đôi cánh của mình, nhởn nhơ với sóng, nhưng lại vươn cao cái cổ thiên thần về phía biển, đón nắng gió phóng túng của biển khơiHuyện Tuy An có 7 di tích cấp quốc gia, 10 di tích cấp tỉnh và nhiều di sản văn hóa vật thể, phi vật thể, như kèn đá, đàn đá, bài chòi, các làng nghề truyền thống đặc trưng và nhiều lễ hội truyền thống diễn ra vào tháng Giêng hàng năm. Bên cạnh đó, từ năm 2011 đến nay, nguồn ngân sách đã đầu tư hơn 230 tỉ đồng để xây dựng nhiều công trình giao thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với phát triển du lịch. Tỉnh đã tạo điều kiện thuận lợi để huyện Tuy An hình thành 3 vùng không gian du lịch, đảm bảo hỗ trợ cho nhau, gồm không gian du lịch trung tâm (thị trấn Chí Thạnh và các vùng phụ cận), không gian du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo (các xã phía nam huyện) và không gian du lịch miền núi (các xã phía tây huyện). Nhờ vậy, lượng khách du lịch đến huyện Tuy An hàng năm đều tăng từ 3% trở lên so với năm liền kề trước đó và đã có trên 800.000 lượt khách du lịch đến huyện Tuy An kể từ năm 2011 đến nay.
Xem thêm:
Hình ảnh về Tuy An, Phú Yên
Ghềnh Đá Đĩa có một không hai ở Việt Nam
Thắng cảnh Đầm Ô Loan ở Tuy An
Bãi cát vàng óng đẹp hoang sơ nơi Bãi Xép
Dự án bất động sản tại Huyện Tuy An, Phú Yên
Huyện Tuy An có bao nhiêu xã, phường và thị trấn?
Tuy An có 15 xã, 1 thị trấn và 0 phường trực thuộc:
Phường xã trực thuộc Huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên
- Thị trấn Chí Thạnh
- Xã An Chấn
- Xã An Cư
- Xã An Dân
- Xã An Định
- Xã An Hải
- Xã An Hiệp
- Xã An Hoà
- Xã An Lĩnh
- Xã An Mỹ
- Xã An Nghiệp
- Xã An Ninh Đông
- Xã An Ninh Tây
- Xã An Thạch
- Xã An Thọ
- Xã An Xuân
Đường phố trực thuộc Huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên
Vị trí Tuy An
Các trường THPT, CĐ, ĐH tại Huyện Tuy AnPhú Yên
STT | Loại | Tên trường | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | THPT | Pt Cấp 2-3 Võ Thị Sáu | Xã An Ninh Tây , H.Tuy An, Phú Yên |
2 | THPT | Thpt Lê Thành Phương | Xã An Mỹ , H. Tuy An, Phú Yên |
3 | THPT | Thpt Trần Phú | Thị trấn Chí Thạnh, H.Tuy An, Phú Yên |
4 | THPT | Trung tâm Ktth-Hn huyện Tuy An | Thị trấn Chí Thạnh, Huyện Tuy An, Phú Yên |
5 | THPT | Trường Thcs&Thpt Nguyễn Viết Xuân | Xã An Định, huyện Tuy An, Phú Yên |
Chi nhánh / cây ATM tại Tuy An, Phú Yên
Chi nhánh/ PGD ngân hàng ở Huyện Tuy An - Phú Yên
STT | Ngân hàng | Tên CN/ PGD | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | Agribank | Chi nhánh Tuy An | Số 312 Quốc Lộ 1A, Khu Phố Chí Thạnh, Thị Trấn Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên |
2 | Agribank | Phòng giao dịch An Mỹ | Thôn Hòa Đa, Xã An Mỹ, Tuy An, Phú Yên |
3 | Agribank | Phòng giao dịch An Ninh | Thôn Xuân Phu, Xã An Ninh Tây, Tuy An, Phú Yên |
4 | LienVietPostBank | Phòng giao dịch Bưu điện Tuy An | Số 40, đường Lê Thành Phương, thị trấn Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên |
5 | ACB | Phòng giao dịch Tuy An | Số 405 Quốc Lộ 1, Thị Trấn Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên |
6 | BIDV | Phòng giao dịch Tuy An | 95 Lê Thành Phương - Chí Thạnh- Huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên |
7 | Kienlongbank | Phòng giao dịch Tuy An | 30 Lê Thành Phương, TT. Chí Thạnh, Huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên |
Cây ATM ngân hàng ở Huyện Tuy An - Phú Yên
STT | Ngân hàng | Tên cây ATM | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | VietinBank | Bưu điện huyện Tuy An | Số 40 Lê Thành Phương, Thị trấn Chí Thạnh, Tuy An, Tỉnh Phú Yên |
2 | DongABank | Bưu Điện Tuy An | 40 Lê Thành Phương, Thị trấn Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên |
3 | ACB | PGD Tuy An | Số 405 Quốc lộ 1, Thị trấn Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên |
4 | BIDV | PGD Tuy An | 95 Lê Thành Phương - Chí Thạnh- Huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên |
5 | Agribank | Số 312 Quốc lộ 1A - Chí Thạnh | Số 312 Quốc Lộ 1A, Khu Phố Chí Thạnh, Thị Trấn Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên |
6 | Kienlongbank | Tuy An | 30 Lê Thành Phương, TT. Chí Thạnh, Huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên |
Ghi chú về Tuy An
Thông tin về Huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên liên tục được cập nhật tại tinbds.com. Nếu bạn thấy thông tin không chính xác, vui lòng góp ý với ban quản trị website tinbds.com. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn đóng góp của bạn.
Từ khóa tìm kiếm:
Huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên: bản đồ vị trí, các dự án, phường quận huyện thị xã thành phố trực thuộc. Điện thoại UBND, hình ảnh về Tuy An, Phú Yên
Từ khóa tìm kiếm:
Huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên: bản đồ vị trí, các dự án, phường quận huyện thị xã thành phố trực thuộc. Điện thoại UBND, hình ảnh về Tuy An, Phú Yên