Tỉnh Bến Tre
Mục lục:
Thông tin tổng quan về Bến Tre, Việt Nam
Bến Tre là tỉnh đồng bằng nằm cuối nguồn sông Cửu Long có 65 km đường bờ biển và được 4 con sông lớn là Tiền Giang, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên bồi đắp.
Diện tích tự nhiên của tỉnh là 2.315 km2
Dân số khoảng 1,4 triệu người.
Nhìn trên bản đồ, tỉnh Bến Tre có hình rẻ quạt mà đầu nhọn nằm ở thượng nguồn, các nhánh sông lớn giống như nan quạt xoè rộng ra ở phía Đông. Trung tâm của tỉnh cách Thành phố Hồ Chí Minh 87 km về phía Tây (qua Tiền Giang và Long An). Bến Tre cũng là quê hương của Đạo Dừa, với biệt danh là "Xứ Dừa"... Đặc biệt, Bến Tre đi vào lịch sử bằng cao trào Đồng Khởi với sự ra đời của đội quân tóc dài, với tên tuổi của nữ tướng Nguyễn Thị Định.
Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu:ĐT(0275)822191
Bệnh viện Cù lao Minh:ĐT(0275)842395
Bệnh viện Y học Dân tộc Trần Văn An:(0275)822466
Bệnh viện Mỏ Cày:(0275)843295
Bệnh viện Thị xã Bến Tre:(0275)829362
Khí hậu
Bến Tre có khí hậu nhiệt đới gió mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, các tháng còn lại là mùa Khô. Là tỉnh có nhiều sông, rạch, Bến Tre còn giữ được nét nguyên sơ của miệt vườn, giữ được mói trường sinh thái trong lành, trong màu xanh của những vườn dừa, vườn cây trái rộng lớn.
Năm 1803 Dinh Hoằng Trấn được lập ra Tỉnh Bến Tre là một phần của dinh này. Năm sau đổi là dinh Vĩnh Trấn. Năm 1808 dinh này lại đổi là trấn Vĩnh Thanh. Tỉnh Bến Tre chính là vùng đất thuộc huyện Tân An (được nâng cấp từ tổng Tân An lên năm 1808), thuộc phủ Định Viễn (cũng được nâng cấp từ châu Định Viễn trong cùng năm),nằm trong trấn Vĩnh Thanh.
Đời vua Minh Mạng, miền Nam Việt Nam chia làm sáu tỉnh Vĩnh Long, Biên Hòa, Gia Định, Định Tường, An Giang và Hà Tiên. Đất Bến Tre bây giờ là phủ Hoàng Trị gồm các huyện Tân Ninh, Bảo An, Bảo Hậu và trực thuộc tỉnh Vĩnh Long.
Khi người Pháp đến xâm chiếm Bến Tre, có nhiều cuộc kháng cự của nhân dân địa phương. Năm 1862, Phan Công Tòng (người làng An Bình Đông, quận Ba Tri) bỏ nghề dạy học, chiêu tập người yêu nước vùng lên đánh Pháp. Ông tử trận năm 1867.
Năm 1823, huyện Tân An chia thành hai huyện Tân An và Bảo An, đặt dưới phủ Hoằng An (Bến Tre ngày nay).
Vua Minh Mạng bỏ trấn lập tỉnh năm 1832,trấn Vĩnh Thanh chia thành hai tỉnh An Giang và Vĩnh Long. Tỉnh Vĩnh Long lúc bấy giờ gồm 3 phủ Hoằng An (Bến Tre ngày nay), Định Viễn (Vĩnh Long ngày nay) và Lạc Hóa (Trà Vinh ngày nay).
Năm 1837, đặt thêm phủ Hoằng Trị, rồi đến năm 1851, bỏ phủ Hoằng An, các huyện trực thuộc nhập cả vào phủ Hoằng Trị.
Cuối năm 1867, quân Pháp đem binh chiếm ba tỉnh miền Tây là Hà Tiên, An Giang và Vĩnh Long. Phan Thanh Giản (người làng Bảo Thạnh, quận Ba Tri )giữ ba thành không nổi. Do không làm tròn mệnh vua, ông dặn dò con cháu không được làm tay sai cho Pháp, rồi uống thuốc độc tự vận.
Từ năm 1867 đến 1870, các cuộc khởi nghĩa do các con của Phan Thanh Giản là Phan Liêm, Phan Tôn và Phan Ngữ vẫn diễn ra không chỉ ở Bến Tre mà còn ở Sa Đéc, Vĩnh Long, Trà Vinh, được nhiều người dân hưởng ứng.
Pháp chia Nam Kỳ thành 4 khu vực hành chính lớn năm 1876, mỗi khu vực hành chính lại chia nhỏ thành các tiểu khu hay hạt tham biện (arrondissement administratif) thì Bến Tre là hạt tham biện thuộc khu vực hành chính Vĩnh Long.
Theo Nghị định ngày 20/12/1899 của Toàn quyền Đông Dương đổi tên tất cả các hạt tham biện thành tỉnh thì từ ngày 1/1/1900 hạt tham biện Bến Tre trở thành tỉnh Bến Tre.
Từ đó, bỏ cấp huyện mà chia thành quận. Tỉnh có 4 quận: Ba Tri, Sốc Sãi, Mỏ Cày, Thạnh Phú, với 21 tổng và 144 xã. Diện tích của tỉnh là 1501 km². Dân số năm 1910: 223.405 người, năm 1930: 286.000 người, năm 1943: 346.500 người, năm 1955: 339.000 người
Từ ngày 22/10/ 1956,trong thời Việt Nam Cộng Hòa, tỉnh Bến Tre đổi tên thành tỉnh Kiến Hòa và gồm 9 quận: Ba Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Giồng Trôm, Mỏ Cày, Thạnh Phú, Hàm Long, Hương Mỹ, Trúc Giang, với 115 xã, 793 ấp (năm 1965), năm 1970 có 119 xã. Tỉnh lị gọi là Trúc Giang. Diện tích của tỉnh là 2085 km². Dân số năm 1965 là 547.819 người, năm 1970 là 582.900 người.
Trong kháng chiến có phong trào chống Pháp mạnh vào đầu thế kỷ 19 của ông Phan Tôn và Phan Liên (các con của cụ Phan Thanh Gỉản)Nhà yêu nước Nguyễn Đình Chiểu đánh Pháp ở Gia Định về ẩn cư ở Ba tri. Phong trào Đồng Khởi Chống Mỹ nổ ra ở Mõ Cày. là quê hương của Phan Thị Hồng Châu; Lê Chính, Hùynh Tấn Phát, Nguyễn Thành Chung, Trương Vĩnh Ký, Nguyễn Thị Định….” Từ năm 1975 tỉnh Bến Tre lấy lại tên cũ và chia thành các huyện.
Bến Tre ngày nay
Bến Tre có 65 km bờ biển và một hệ thống sông ngòi với tổng diện tích nuôi thủy sản năm 2012 đạt 42.516 ha với sản lượng 226.928 tấn. Diện tích nuôi cá da trơn khoảng 719 ha, sản lượng 155.000 tấn. Hoạt động khai thác thủy sản tiếp tục phát triển, tổng số tàu thuyền đăng ký hoạt động khai thác thủy sản hiện có 4.415 tàu; trong đó tàu khai thác xa bờ 1.752 tàu, chiếm 39,7% tổng số tàu toàn tỉnh.
Tỉnh Bến Tre trồng nhiều dừa nhất cả nước, tổng diện tích dừa toàn tỉnh là 57.267 ha năm 2012, sản lượng ước đạt 468 triệu trái với hơn 36 sản phẩm từ dừa được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới, kim ngạch xuất khẩu đạt bình quân 109 triệu USD/năm. Dự án trồng mới dừa đã hỗ trợ cho 12.894 hộ nông dân tham gia trồng mới 4.593 ha dừa, trong đó có 580 ha dừa uống nước với nhiều giống dừa nổi tiếng như: dừa Dứa, dừa Dâu, dừa Siêm,… một đặc sản giải khát cho ngành du lịch miệt vườn.
Bên cạnh đó, Bến Tre còn là địa phương có diện tích trồng cây ca cao gần bằng ½ diện tích cả nước. Tỉnh có 66 xã tham gia trồng ca cao lấy hạt, với 8.199 ha ca cao trồng xen trong vườn dừa, trong đó, có 3.700 ha đang thu hoạch sản phẩm, sản lượng 27.816 tấn. Chất lượng hạt ca cao của Bến Tre đã được xuất khẩu đi Châu Âu và được đánh giá cao. Bến Tre hiện nay có 02 nhà máy chế biến cacao do doanh nghiệp trong nước và ngoài nước (Bỉ) đầu tư.
Cồn Quy,Châu Thành
Cồn Ốc ở Giồng Trôm.
Cồn Tiên
Sân chim Vàm Hồ
Vườn cây ăn trái Cái Mơn
Đền thờ nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu
Làng du kích Đồng Khởi
Đặc sản
Bến Tre là vựa lứa lớn của đồng bằng sông Cửu Long với nhiều sản vật và hoa quả: lúa, ngô, khoai, dứa, chôm chôm, mãng cầu, vú sữa, sầu riêng. B
Bến Tre giàu thủy sản với các loại: cá thiểu, cá mối, cá cơm.
Cây công nghiệp có dừa, thuốc lá, mía, bông. Đặc biệt Bến Tre là xứ sở của dừa (gần 40.000 ha trồng dừa). nổi tiếng với đặc sản kẹo dừa Bến Tre, bánh tráng Mỹ Lồng, bánh phồng Sơn Đốc. Làng nghề Cái Mơn hàng năm cung ứng cho thị trường hàng triệu giống cây ăn quả và cây cảnh nổi tiếng khắp nơi.
Diện tích tự nhiên của tỉnh là 2.315 km2
Dân số khoảng 1,4 triệu người.
Nhìn trên bản đồ, tỉnh Bến Tre có hình rẻ quạt mà đầu nhọn nằm ở thượng nguồn, các nhánh sông lớn giống như nan quạt xoè rộng ra ở phía Đông. Trung tâm của tỉnh cách Thành phố Hồ Chí Minh 87 km về phía Tây (qua Tiền Giang và Long An). Bến Tre cũng là quê hương của Đạo Dừa, với biệt danh là "Xứ Dừa"... Đặc biệt, Bến Tre đi vào lịch sử bằng cao trào Đồng Khởi với sự ra đời của đội quân tóc dài, với tên tuổi của nữ tướng Nguyễn Thị Định.
Các số điện thoại quan trọng
Ủy ban nhân dân Tỉnh Bến Tre: ĐT(0275) 3822115Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu:ĐT(0275)822191
Bệnh viện Cù lao Minh:ĐT(0275)842395
Bệnh viện Y học Dân tộc Trần Văn An:(0275)822466
Bệnh viện Mỏ Cày:(0275)843295
Bệnh viện Thị xã Bến Tre:(0275)829362
Vị trí địa lý
Bến Tre là tỉnh đồng bằng nằm cuối nguồn sông Cửu Long, tiếp giáp biển Đông và các tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long. Bến Tre hình thành bởi ba cù lao lớn: cù lao Bảo, cù lao Minh và cù lao An Hoá do bốn con sông lớn là Tiền Giang, Ba Lại, Hàm Luông, cổ Chiên chia cắt. Địa hình ở đây bằng phẳng, rải rác có nhiều cồn cát xen kẽ với ruộng vườn, không có rừng cây lớn, bốn bề sông nước bao bọc rất thuận tiện cho giao thông vận tải cũng như thủy lợi.Khí hậu
Bến Tre có khí hậu nhiệt đới gió mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, các tháng còn lại là mùa Khô. Là tỉnh có nhiều sông, rạch, Bến Tre còn giữ được nét nguyên sơ của miệt vườn, giữ được mói trường sinh thái trong lành, trong màu xanh của những vườn dừa, vườn cây trái rộng lớn.
Lịch sử
Bến Tre qua các giai đoạn lịch sửNăm 1803 Dinh Hoằng Trấn được lập ra Tỉnh Bến Tre là một phần của dinh này. Năm sau đổi là dinh Vĩnh Trấn. Năm 1808 dinh này lại đổi là trấn Vĩnh Thanh. Tỉnh Bến Tre chính là vùng đất thuộc huyện Tân An (được nâng cấp từ tổng Tân An lên năm 1808), thuộc phủ Định Viễn (cũng được nâng cấp từ châu Định Viễn trong cùng năm),nằm trong trấn Vĩnh Thanh.
Đời vua Minh Mạng, miền Nam Việt Nam chia làm sáu tỉnh Vĩnh Long, Biên Hòa, Gia Định, Định Tường, An Giang và Hà Tiên. Đất Bến Tre bây giờ là phủ Hoàng Trị gồm các huyện Tân Ninh, Bảo An, Bảo Hậu và trực thuộc tỉnh Vĩnh Long.
Khi người Pháp đến xâm chiếm Bến Tre, có nhiều cuộc kháng cự của nhân dân địa phương. Năm 1862, Phan Công Tòng (người làng An Bình Đông, quận Ba Tri) bỏ nghề dạy học, chiêu tập người yêu nước vùng lên đánh Pháp. Ông tử trận năm 1867.
Năm 1823, huyện Tân An chia thành hai huyện Tân An và Bảo An, đặt dưới phủ Hoằng An (Bến Tre ngày nay).
Vua Minh Mạng bỏ trấn lập tỉnh năm 1832,trấn Vĩnh Thanh chia thành hai tỉnh An Giang và Vĩnh Long. Tỉnh Vĩnh Long lúc bấy giờ gồm 3 phủ Hoằng An (Bến Tre ngày nay), Định Viễn (Vĩnh Long ngày nay) và Lạc Hóa (Trà Vinh ngày nay).
Năm 1837, đặt thêm phủ Hoằng Trị, rồi đến năm 1851, bỏ phủ Hoằng An, các huyện trực thuộc nhập cả vào phủ Hoằng Trị.
Cuối năm 1867, quân Pháp đem binh chiếm ba tỉnh miền Tây là Hà Tiên, An Giang và Vĩnh Long. Phan Thanh Giản (người làng Bảo Thạnh, quận Ba Tri )giữ ba thành không nổi. Do không làm tròn mệnh vua, ông dặn dò con cháu không được làm tay sai cho Pháp, rồi uống thuốc độc tự vận.
Từ năm 1867 đến 1870, các cuộc khởi nghĩa do các con của Phan Thanh Giản là Phan Liêm, Phan Tôn và Phan Ngữ vẫn diễn ra không chỉ ở Bến Tre mà còn ở Sa Đéc, Vĩnh Long, Trà Vinh, được nhiều người dân hưởng ứng.
Pháp chia Nam Kỳ thành 4 khu vực hành chính lớn năm 1876, mỗi khu vực hành chính lại chia nhỏ thành các tiểu khu hay hạt tham biện (arrondissement administratif) thì Bến Tre là hạt tham biện thuộc khu vực hành chính Vĩnh Long.
Theo Nghị định ngày 20/12/1899 của Toàn quyền Đông Dương đổi tên tất cả các hạt tham biện thành tỉnh thì từ ngày 1/1/1900 hạt tham biện Bến Tre trở thành tỉnh Bến Tre.
Từ đó, bỏ cấp huyện mà chia thành quận. Tỉnh có 4 quận: Ba Tri, Sốc Sãi, Mỏ Cày, Thạnh Phú, với 21 tổng và 144 xã. Diện tích của tỉnh là 1501 km². Dân số năm 1910: 223.405 người, năm 1930: 286.000 người, năm 1943: 346.500 người, năm 1955: 339.000 người
Từ ngày 22/10/ 1956,trong thời Việt Nam Cộng Hòa, tỉnh Bến Tre đổi tên thành tỉnh Kiến Hòa và gồm 9 quận: Ba Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Giồng Trôm, Mỏ Cày, Thạnh Phú, Hàm Long, Hương Mỹ, Trúc Giang, với 115 xã, 793 ấp (năm 1965), năm 1970 có 119 xã. Tỉnh lị gọi là Trúc Giang. Diện tích của tỉnh là 2085 km². Dân số năm 1965 là 547.819 người, năm 1970 là 582.900 người.
Trong kháng chiến có phong trào chống Pháp mạnh vào đầu thế kỷ 19 của ông Phan Tôn và Phan Liên (các con của cụ Phan Thanh Gỉản)Nhà yêu nước Nguyễn Đình Chiểu đánh Pháp ở Gia Định về ẩn cư ở Ba tri. Phong trào Đồng Khởi Chống Mỹ nổ ra ở Mõ Cày. là quê hương của Phan Thị Hồng Châu; Lê Chính, Hùynh Tấn Phát, Nguyễn Thành Chung, Trương Vĩnh Ký, Nguyễn Thị Định….” Từ năm 1975 tỉnh Bến Tre lấy lại tên cũ và chia thành các huyện.
Bến Tre ngày nay
Bến Tre có 65 km bờ biển và một hệ thống sông ngòi với tổng diện tích nuôi thủy sản năm 2012 đạt 42.516 ha với sản lượng 226.928 tấn. Diện tích nuôi cá da trơn khoảng 719 ha, sản lượng 155.000 tấn. Hoạt động khai thác thủy sản tiếp tục phát triển, tổng số tàu thuyền đăng ký hoạt động khai thác thủy sản hiện có 4.415 tàu; trong đó tàu khai thác xa bờ 1.752 tàu, chiếm 39,7% tổng số tàu toàn tỉnh.
Tỉnh Bến Tre trồng nhiều dừa nhất cả nước, tổng diện tích dừa toàn tỉnh là 57.267 ha năm 2012, sản lượng ước đạt 468 triệu trái với hơn 36 sản phẩm từ dừa được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới, kim ngạch xuất khẩu đạt bình quân 109 triệu USD/năm. Dự án trồng mới dừa đã hỗ trợ cho 12.894 hộ nông dân tham gia trồng mới 4.593 ha dừa, trong đó có 580 ha dừa uống nước với nhiều giống dừa nổi tiếng như: dừa Dứa, dừa Dâu, dừa Siêm,… một đặc sản giải khát cho ngành du lịch miệt vườn.
Bên cạnh đó, Bến Tre còn là địa phương có diện tích trồng cây ca cao gần bằng ½ diện tích cả nước. Tỉnh có 66 xã tham gia trồng ca cao lấy hạt, với 8.199 ha ca cao trồng xen trong vườn dừa, trong đó, có 3.700 ha đang thu hoạch sản phẩm, sản lượng 27.816 tấn. Chất lượng hạt ca cao của Bến Tre đã được xuất khẩu đi Châu Âu và được đánh giá cao. Bến Tre hiện nay có 02 nhà máy chế biến cacao do doanh nghiệp trong nước và ngoài nước (Bỉ) đầu tư.
Các địa danh nổi tiếng
Cồn Phụng, quê hương Đạo DừaCồn Quy,Châu Thành
Cồn Ốc ở Giồng Trôm.
Cồn Tiên
Sân chim Vàm Hồ
Vườn cây ăn trái Cái Mơn
Đền thờ nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu
Làng du kích Đồng Khởi
Đặc sản
Bến Tre là vựa lứa lớn của đồng bằng sông Cửu Long với nhiều sản vật và hoa quả: lúa, ngô, khoai, dứa, chôm chôm, mãng cầu, vú sữa, sầu riêng. B
Bến Tre giàu thủy sản với các loại: cá thiểu, cá mối, cá cơm.
Cây công nghiệp có dừa, thuốc lá, mía, bông. Đặc biệt Bến Tre là xứ sở của dừa (gần 40.000 ha trồng dừa). nổi tiếng với đặc sản kẹo dừa Bến Tre, bánh tráng Mỹ Lồng, bánh phồng Sơn Đốc. Làng nghề Cái Mơn hàng năm cung ứng cho thị trường hàng triệu giống cây ăn quả và cây cảnh nổi tiếng khắp nơi.
Xem thêm:
Hình ảnh về Bến Tre, Việt Nam
Đền thờ nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu
Cồn Phụng quê hương Đạo Dừa
Sân chim Vàm Hồ
Vườn cây ăn trái Cái Mơn
Dự án bất động sản tại Tỉnh Bến Tre
Khu dân cư Sao Mai
Đường Nguyễn Văn Tư, Phường 7, Bến Tre, Bến Tre
Coco villa land
Địa chỉ: Đường Quốc lộ 57B, Xã Phú Túc, Châu Thành, Bến Tre
Potential Land
Địa chỉ: Xã An Khánh, Châu Thành, Bến Tre
Khu dân cư Phố Xanh
Địa chỉ: Phường Phú Tân, Bến Tre, Bến Tre
Khu đô thị Hưng Phú
Địa chỉ: Bến Tre, Bến Tre
Thạnh Phú Center
Địa chỉ: Đường Thủy Sản, Thị trấn Thạnh Phú, Thạnh Phú, Bến Tre
Phương Nam River Park
Địa chỉ: Đường Tỉnh lộ 884, Xã Sơn Đông, Bến Tre, Bến Tre
Vietland Riverside
Địa chỉ: Đường Bùi Quang Chiêu, Xã Đa Phước Hội, Mỏ Cày Nam, Bến Tre
Khu đô thị Phố chợ Phú Khương
Địa chỉ: Đường Đồng Khởi, Phường Phú Khương, Bến Tre, Bến Tre
Fancy Tower
Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Bến Tre.
Tỉnh Bến Tre có bao nhiêu huyện, thành phố và thị xã?
Bến Tre có 8 huyện, 1 thành phố và 0 thị xã trực thuộc:
Bản đồ vị trí Bến Tre
Các trường THPT, CĐ, ĐH tại Tỉnh Bến Tre
STT | Loại | Tên trường | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | THPT | Bổ túc văn hóa Thị Xã | Phường 2-Thị xã Bến Tre , tỉnh Bến Tre |
2 | THPT | Th Kinh tế- Kỹ thuật Bến Tre | Xã Sơn Đông-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
3 | THPT | Th Kỹ Thuật Công Nghiệp Bến Tre | Xã Sơn Đông-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
4 | THPT | Thpt An Thạnh | Xã An Thạnh, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
5 | THPT | Thpt Bán công An Thới | Xã An Thới, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
6 | THPT | Thpt Bán công Ba Tri | Thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri , tỉnh Bến Tre |
7 | THPT | Thpt Bán công Bình Đại | Thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre |
8 | THPT | Thpt Bán công Châu Thành A | Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
9 | THPT | Thpt Bán công Châu Thành B | Xã Tiên Thủy, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
10 | THPT | Thpt Bán công Chợ Lách | Thị trấn Chợ Lách, huyện Chợ Lách , tỉnh Bến Tre |
11 | THPT | Thpt Bán công Giồng Trôm | Xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre |
12 | THPT | Thpt Bán công Lộc Thuận | Xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại , tỉnh Bến Tre |
13 | THPT | Thpt Bán công Mỏ Cày | Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày , tỉnh Bến Tre |
14 | THPT | Thpt Bán công Phước Mỹ Trung | Xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
15 | THPT | Thpt Bán công Thạnh Phú | Thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre |
16 | THPT | Thpt Bán Công Thị Xã | Phường 3-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
17 | THPT | Thpt Bán công Vĩnh Thành | Xã Vĩnh Thành, huyện Chợ lách, tỉnh Bến Tre |
18 | THPT | Thpt Bình Đại A | Thị Trấn Bình Đại, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre |
19 | THPT | Thpt Ca Văn Thỉnh | Xã An Thới, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
20 | THPT | Thpt Châu Thành B | Xã Tiên Thủy, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
21 | THPT | THPT Cheguevara | Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
22 | THPT | Thpt Chợ Lách A | Thị Trấn Chợ Lách, huyện Chợ Lách , tỉnh Bến Tre |
23 | THPT | Thpt Chuyên Bến Tre | Phường 2-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
24 | THPT | Thpt Dân lập Giồng Trôm | Thị trấn Giồng Trôm, huyện Giồng Trôm , tỉnh Bến Tre |
25 | THPT | Thpt Đoàn Thị Điểm | Xã Tân Phong, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre |
26 | THPT | Thpt Giao Thạnh | Xã Giao Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre |
27 | THPT | THPT Hermann Gmeiner | Phường 6-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
28 | THPT | Thpt Huỳnh Tấn Phát | Xã Châu Hưng, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre |
29 | THPT | Thpt Lê Anh Xuân | Xã Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
30 | THPT | Thpt Lê Hoài Đôn | Thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh phú, tỉnh Bến Tre |
31 | THPT | Thpt Lê Qúy Đôn | Xã Định Trung, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre |
32 | THPT | Thpt Mạc Đỉnh Chi | Xã An Hóa, Huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
33 | THPT | Thpt Ngô Văn Cấn | Xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
34 | THPT | Thpt Nguyễn Đình Chiểu | Phường Phú Khương, thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
35 | THPT | Thpt Nguyễn Ngọc Thăng | Xã Phước Long, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre |
36 | THPT | Thpt Nguyễn Thị Định | Xã Lương Hòa-huyện Giồng Trôm-tỉnh Bến Tre |
37 | THPT | Thpt Nguyễn Thị Minh Khai | Xã Hương Mỹ, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
38 | THPT | Thpt Phan Thanh Giản | Thị Trấn Ba Tri, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre |
39 | THPT | Thpt Phan Văn Trị | Xã Bình Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre |
40 | THPT | Thpt Sương Nguyệt Anh | Xã Phú Ngãi, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre |
41 | THPT | Thpt Tán Kế | Xã Mỹ Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre |
42 | THPT | Thpt Trần Văn Kiết | |
43 | THPT | Thpt Trần Văn Ơn | Xã Phú An Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
44 | THPT | Thpt Trương Vĩnh Ký | Xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre |
45 | THPT | Thpt Võ Trường Toản | Xã Phú Hưng-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
46 | THPT | Trung học Y Tế Bến Tre | Phường 6-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
47 | THPT | Trường Cao đẳng Bến Tre | Xã Sơn Đông, Thị xã Bến Tre-tỉnh Bến Tre |
48 | THPT | Tt Giáo dục Thường xuyên Ba Tri | Thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre |
49 | THPT | Tt Giáo dục Thường xuyên Bình Đại | Thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại , tỉnh Bến Tre |
50 | THPT | Tt Giáo dục Thường xuyên Châu Thành | Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
51 | THPT | Tt Giáo dục Thường xuyên Chợ Lách | Thị trấn Chợ Lách, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre |
52 | THPT | Tt Giáo dục Thường xuyên Giồng Trôm | Thị trấn Giồng Trôm, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre |
53 | THPT | Tt Giáo dục Thường xuyên Mỏ Cày | Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
54 | THPT | Tt Giáo dục Thường xuyên Thạnh Phú | Thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre |
55 | Cao đẳng/TC | CĐ Bến Tre | Ấp 1, Xã Sơn Đông, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; |
56 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Bến Tre | Ấp 1, xã Sơn Đông, TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
57 | Cao đẳng/TC | Trung Cấp Văn Hóa Nghệ Thuật Bến Tre | Số 610A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Khương,TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre Tel: (075) |
58 | Cao đẳng/TC | Trung Cấp Y Tế Bến Tre | 78 Đoàn Hoàng Minh, P.6, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
Chi nhánh / cây ATM tại Bến Tre, Việt Nam
Chi nhánh/ PGD ngân hàng ở Tỉnh Bến Tre
STT | Ngân hàng | Tên CN/ PGD | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | Agribank | Chi nhánh Ba Tri | Số 43, Đường 19/5, Khu Phố 2, Thị Trấn Ba Tri, Ba Tri, Bến Tre |
2 | Vietcombank | Chi nhánh Bến Tre | Số 55B3, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
3 | ACB | Chi nhánh Bến Tre | 67C1 Đl Đồng Khởi, P. Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
4 | Agribank | Chi nhánh Bến Tre | Số 284A1, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường Phú Tân, TP. Bến Tre, Bến Tre |
5 | BIDV | Chi nhánh Bến Tre | Số 21 Đại Lộ Đồng Khởi - 3- Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
6 | VDB | Chi nhánh Bến Tre | 172 Đường Hùng Vương - Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
7 | DongABank | Chi nhánh Bến Tre | 336 A1 Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
8 | Kienlongbank | Chi nhánh Bến Tre | 517 Đại lộ Đồng Khởi, P. Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
9 | SCB | Chi nhánh Bến Tre | 29C - 29 C1 Đại Lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
10 | SouthernBank | Chi nhánh Bến Tre | 517 B2 Đồng Khởi, KP3, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
11 | LienVietPostBank | Chi nhánh Bến Tre | Số 368 đại lộ Đồng Khởi, kp 1, phường 4, TP. Bến Tre, Bến Tre |
12 | CBBank | Chi Nhánh Bến Tre | 37 Cách Mạng Tháng 8, Phường 3, TP. Bến Tre, Bến Tre |
13 | VietinBank | Chi nhánh Bến Tre | Số 02, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường An Hội, TP. Bến Tre, Bến Tre |
14 | MBBank | Chi nhánh Bến Tre | Số 90A3 đường Đại Lộ Đồng Khởi, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, Bến Tre |
15 | Agribank | Chi nhánh Bình Đại | Số 266, Đường 30/4, Khu Phố 2, Thị Trấn Bình Đại, Bình Đại, Bến Tre |
16 | Agribank | Chi nhánh Châu Thành | Khu Phố 3 (Thửa Đất Số 7, Tờ Bản Đồ Số 13), Thị Trấn Châu Thành, Châu Thành, Bến Tre |
17 | Agribank | Chi nhánh Chợ Lách | Số 195/18B, Khu Phố 2, Thị Trấn Chợ Lách, Chợ Lách, Bến Tre |
18 | Agribank | Chi nhánh Giồng Trôm | Ấp Bình An (Thửa Đất Số 317, Tờ Bản Đồ Số 2), Xã Bình Thành, Giồng Trôm, Bến Tre |
19 | Agribank | Chi Nhánh Mỏ Cày Bắc | Số 219, Tỉnh Lộ 882, Ấp Phước Khánh, Xã Phước Mỹ Trung, Mỏ Cày Bắc, Bến Tre |
20 | Agribank | Chi nhánh Mỏ Cày Nam | Số 06, Quốc Lộ 60, Khu Phố 2, Thị Trấn Mỏ Cày, Mỏ Cày Nam, Bến Tre |
21 | TPBank | Chi nhánh Ngân hàng Tien Phong Bank PGD BA TRI | 76A Trần Hưng Đạo, KP. 1, Thị trấn Ba Tri, Ba Tri, Bến Tre |
22 | TPBank | Chi nhánh Ngân hàng Tien Phong Bank QTK GIAO LONG | 120N Thị trấn Châu Thành, Châu Thành, Bến Tre |
23 | TPBank | Chi nhánh Ngân hàng Tien Phong Bank QTK LẠC HỒNG | 297C-297C1 Phan Đình Phùng, Khu phố 6, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
24 | TPBank | Chi nhánh Ngân hàng Tien Phong Bank QTK PHÚ AN HOÀ | 429 Ấp Phước Hòa, Xã Phú An Hòa, Châu Thành, Bến Tre |
25 | TPBank | Chi nhánh Ngân hàng Tien Phong Bank QTK ĐỒNG KHỞI | 44 Nguyễn Trãi, Phường 2, TP. Bến Tre, Bến Tre |
26 | CBBank | Chi nhánh Quỹ tiết kiệm Giao Long | 120N Thị trấn Châu Thành, Châu Thành, Bến Tre |
27 | CBBank | Chi nhánh Quỹ tiết kiệm Lạc Hồng | 297C-297C1 Phan Đình Phùng, Khu phố 6, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
28 | CBBank | Chi nhánh Quỹ tiết kiệm Phú An Hòa | 429 Ấp Phước Hòa, Xã Phú An Hòa, Châu Thành, Bến Tre |
29 | CBBank | Chi nhánh Quỹ tiết kiệm Đồng Khởi | 44 Nguyễn Trãi, Phường 2, TP. Bến Tre, Bến Tre |
30 | DongABank | Chi nhánh Quỹ Tiết Kiêm Nguyễn Đình Chiểu | 72 Nguyễn Đình Chiểu, P. 1, Thành phố Bến Tre, Bến Tre |
31 | Agribank | Chi nhánh Thành Phố Bến Tre | Số 25C Đoàn Hoàng Minh, Phường 5, TP. Bến Tre, Bến Tre |
32 | Agribank | Chi nhánh Thạnh Phú | Số 215/3, Ấp 10, Thị Trấn Thạnh Phú, Thạnh Phú, Bến Tre |
33 | BankOfVietnam | Chi nhánh tỉnh Bến Tre | Số 100 Nguyễn Văn Tư, Tỉnh Bến Tre |
34 | Agribank | Chi nhánh Đồng Khởi | Số 14A, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường 2, TP. Bến Tre, Bến Tre |
35 | BIDV | Chi nhánh Đồng Khởi | Số 59 Đại Lộ Đồng Khởi - 2- Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
36 | Vietcombank | Phòng giao dịch Ba Tri | Số 25B, Đường 19/5, Khu Phố 2, Thị Trấn Ba Tri, Ba Tri, Bến Tre |
37 | ACB | Phòng giao dịch Ba Tri | 25, Khu Phố 2, Đường 19/5, Thị Trấn Ba Tri, Ba Tri, Bến Tre |
38 | BIDV | Phòng giao dịch Ba Tri | Số 9 Nguyễn Đình Chiểu - Ba Tri- Huyện Ba Tri, Tỉnh Bến Tre |
39 | Kienlongbank | Phòng giao dịch Ba Tri | 4A Trương Định, KP. 2, TT. Ba Tri, Huyện Ba Tri, Tỉnh Bến Tre |
40 | CBBank | Phòng giao dịch Ba Tri | 76A Trần Hưng Đạo, KP. 1, Thị trấn Ba Tri, Ba Tri, Bến Tre |
41 | VietinBank | Phòng giao dịch Ba Tri | Số 01 Trần Hưng Đạo, Khu Phố 1, Thị Trấn Ba Tri, Ba Tri, Bến Tre |
42 | LienVietPostBank | Phòng giao dịch Ba Tri | Số 1A, Trần Hưng Đạo, khu phố 2, thị Trấn Ba Tri, Ba Tri, Bến Tre |
43 | MSB | Phòng giao dịch Bến Tre | Số 119B1 Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
44 | BIDV | Phòng giao dịch Bình Đại | Ấp Binh Thuận - Bình Đại- Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre |
45 | DongABank | Phòng giao dịch Bình Đại | 38 A Khu Phố 1, Thị trấn Bình Đại, Bình Đại, Bến Tre |
46 | Kienlongbank | Phòng giao dịch Bình Đại | 60 đường 30/4, KP1, TT. Bình Đại, Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre |
47 | VietinBank | Phòng giao dịch Bình Đại | Số 25A Khu Phố 3, Thị Trấn Bình Đại, Bình Đại, Bến Tre |
48 | LienVietPostBank | Phòng giao dịch Bình Đại | Khu phố 1, Thị trấn Bình Đại, Bình Đại, Bến Tre |
49 | LienVietPostBank | Phòng giao dịch Bưu điện Ba Vát | Ấp Phước Khánh, xã Phước Mỹ Trung, Huyện Mỏ Cày Bắc, Bến Tre |
50 | LienVietPostBank | Phòng giao dịch Bưu điện Trung tâm TP Bến Tre | Số 3/1 đường Đồng Khởi, phường 3, TP. Bến Tre, Bến Tre |
Cây ATM ngân hàng ở Tỉnh Bến Tre
STT | Ngân hàng | Tên cây ATM | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | BIDV | 109 Đoàn Hoàng Minh | 109 Đoàn Hoàng Minh - Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
2 | NamABank | 67C Đại lộ Đồng Khởi | 67C Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
3 | Agribank | Ấp 1- Lương Quới | Ấp 1, xã Lương Quới, Giồng Trôm, Bến Tre |
4 | Agribank | Ấp 5 Bình Thành, Thị trấn Giồng Trôm | Ấp 5 Bình Thành, Thị trấn Giồng Trôm, Giồng Trôm, Bến Tre |
5 | Agribank | Ấp An Thuận, An Thủy | ấp An Thuận, XÃ An Thủy, Ba Tri, Bến Tre |
6 | Agribank | Ấp Bình An - Bình Thành | Ấp Bình An (thửa đất số 317, tờ bản đồ số 2), Xã Bình Thành, Giồng Trôm, Bến Tre |
7 | Agribank | Ấp Căn Cứ - Mỹ Thạnh | Ấp Căn Cứ (thửa đất số 656, tờ bản đồ số 03), Xã Mỹ Thạnh, Giồng Trôm, Bến Tre |
8 | Agribank | Ấp Chánh - Tiên Thuỷ | Ấp Chánh (thửa đất số 75, tờ bản đồ số 22), Xã Tiên Thuỷ, Châu Thành, Bến Tre |
9 | Agribank | Ấp Chợ - Thành Triệu | Ấp Chợ (thửa đất số 313, tờ bản đồ số 7), xã Thành Triệu, Châu Thành, Bến Tre |
10 | Agribank | Ấp Giao Hòa B - Giao Thạnh | Ấp Giao Hòa B (thửa đất số 579, tờ bản đồ số 02), Xã Giao Thạnh, Thạnh Phú, Bến Tre |
11 | Agribank | Ấp Hưng Chánh, xã Châu Hưng | Ấp Hưng Chánh, xã Châu Hưng, Bình Đại, Bến Tre |
12 | Agribank | Ấp Long Hoà - Giao Long | Số 108, Đường Tỉnh 883, Ấp Long Hoà, Xã Giao Long, Châu Thành, Bến Tre |
13 | Agribank | Ấp Phước Hậu - Phước Mỹ Trung | Tỉnh lộ 882, Ấp Phước Hậu, Xã Phước Mỹ Trung, Mỏ Cày Bắc, Bến Tre |
14 | Agribank | Ấp Tân Bình - Tiệm Tôm | Ấp Tân Bình (thửa đất số 409, tờ bản đồ số 9), Xã Tân Thuỷ, Ba Tri, Bến Tre |
15 | Agribank | Ấp Tân Thị - Tân Hào | Ấp Tân Thị (thửa đất số 33, tờ bản đồ số 12), Xã Tân Hào, Giồng Trôm, Bến Tre |
16 | Agribank | Ấp Vĩnh Hưng 1 - Xã Vĩnh Thành | Ấp Vĩnh Hưng 1 (thửa đất số 271, tờ bản đồ số 3), Xã Vĩnh Thành, Chợ Lách, Bến Tre |
17 | Kienlongbank | Ba Tri | 4A Trương Định, KP. 2, TT. Ba Tri, Huyện Ba Tri, Tỉnh Bến Tre |
18 | ACB | Bến Tre | 67C1 Đại Lộ Đồng Khởi, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
19 | MSB | Bến Tre | Số 119B1 Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
20 | Kienlongbank | Bến Tre | 517 Đại lộ Đồng Khởi, P. Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
21 | SCB | Bến Tre | 29C - 29 C1 Đại Lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
22 | BIDV | Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Số 109B Đoàn Hoàng Minh - 5- Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
23 | PGBank | Bệnh Viện Nguyễn Đình Chiểu | 109 Đoàn Hoàng Minh, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
24 | VietinBank | Bệnh Viện Nguyễn Đình Chiểu-TP. Bến Tre | Số 109, Đường Đoàn Hoàng Minh, Phường 5. Thành Phố Bến Tre, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
25 | Kienlongbank | Bình Đại | 60 đường 30/4, Khu Phố 1, TT. Bình Đại, Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre |
26 | BIDV | Bưu Điện Tỉnh Bến Tre | 21 Đại lộ Đồng Khởi, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
27 | PGBank | Bưu Điện Tỉnh Bến Tre | Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
28 | PGBank | Bưu Điện Tỉnh Tỉnh Bến Tre | 3 Đồng Khởi, P. 3, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
29 | ACB | Chi nhánh BẾN TRE | 67C1 Đại Lộ Đồng Khởi, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
30 | BIDV | Chi nhánh Bến Tre | Số 5 đường Cách mạng Tháng 8 - Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
31 | DongABank | Chi nhánh Bến Tre | 336 A1 Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
32 | SouthernBank | Chi nhánh Bến Tre | 517 B2 Đồng Khởi, kp3, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
33 | CBBank | Chi Nhánh Bến Tre | 37 Cách Mạng Tháng 8, Phường 3, TP. Bến Tre, Bến Tre |
34 | LienVietPostBank | Chi nhánh Bến Tre | số 368 đại lộ Đồng Khởi, khu phố 1, phường 4, TP. Bến Tre, Bến Tre |
35 | PGBank | Chi nhánh Bến Tre | 142A Nguyễn Đình Chiểu, P. 2, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
36 | PGBank | Chi nhánh Chợ Lách | 195/18B, KP2, TT Chợ Lách, Huyện Chợ Lách, Tỉnh Bến Tre |
37 | PGBank | Chi nhánh Giồng Trôm | Ấp 5 Bình Thành Thị, TT Giồng Trôm, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre |
38 | PGBank | Chi nhánh Mỏ Cày | QL60, KP2, TT Mỏ Cày, H. Mỏ Cày, Tỉnh Bến Tre |
39 | PGBank | Chi nhánh Thạnh Phú | 87/3 Ấp 10, TT Thạnh Phú, Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre |
40 | PGBank | Chi nhánh Tỉnh Bến Tre | 142A Nguyễn Đình Chiểu, P. 2, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
41 | BIDV | Công ty CP Mía đường Bến Tre | KCN An Hiệp, Ấp Thuận Điền - An Hiệp- Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre |
42 | BIDV | Công ty CP XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre | Số 71 Quốc lộ 60 - Châu Thành- Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre |
43 | DongABank | Công ty may Việt Hồng | 425 B Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, TP. Bến Tre, Bến Tre |
44 | BIDV | Công ty Mayer | Số 6A3 Quốc lộ 60 - Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
45 | PGBank | Công Ty Mayer | 6A3 QL60, P. Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
46 | VietinBank | Công ty TNHH MTV Mặt Nạ Thạch Dừa E.Z Costec Việt Nam | Xã Phong Nẫm, Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre |
47 | SCB | Cty JY VINA | Thửa số 41, 91, 92, 117, 118, 129, 130, 427 tờ bản đồ số 5, ấp Nghĩa Huấn, xã Mỹ Thạnh, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre |
48 | DongABank | Cục Thuế Tỉnh Bến Tre | Số 615B Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
49 | SCB | KCN An Hiệp | Lô 17 - A18, KCN An Hiệp, Xã An Hiệp, Huyện Châu Thành, Bến Tre |
50 | BIDV | KCN Giao Long | Lô C3-C5 KCN Giao Long, xã An Phước, Châu Thành, Bến Tre |
Ghi chú về Bến Tre
Thông tin về Tỉnh Bến Tre liên tục được cập nhật tại tinbds.com. Nếu bạn thấy thông tin không chính xác, vui lòng góp ý với ban quản trị website tinbds.com. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn đóng góp của bạn.
Từ khóa tìm kiếm:
Tỉnh Bến Tre: bản đồ vị trí, các dự án, phường quận huyện thị xã thành phố trực thuộc. Điện thoại UBND, hình ảnh về Bến Tre, Việt Nam
Từ khóa tìm kiếm:
Tỉnh Bến Tre: bản đồ vị trí, các dự án, phường quận huyện thị xã thành phố trực thuộc. Điện thoại UBND, hình ảnh về Bến Tre, Việt Nam