Tỉnh Quảng Ninh
Thông tin tổng quan về Quảng Ninh, Việt Nam
Quảng Ninh là tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Quảng Ninh được ví như một Việt Nam thu nhỏ, vì có cả biển, đảo, đồng bằng, trung du, đồi núi, biên giới.
Diện tích: 6.102,4 km²
Dân số: 1.185.200 người(2013)
Mật độ 194 người/km²
Sở GD&ĐT Quảng Ninh: 033.3825325
Vị trí địa lý
Quảng Ninh nằm chếch theo hướng đông bắc-tây nam. Có tọa độ địa lý 106o26' đến 108o31' kinh độ đông và 20o40' đến 21o40'vĩ độ bắc. Phía đông bắc của tỉnh giáp với Trung Quốc, phía nam giáp vịnh Bắc Bộ với chiều dài bờ biển 250 km, phía tây nam giáp tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng. Phía tây bắc giáp các tỉnh Bắc Giang Lạng Sơn và Hải Dương. Bề ngang của tỉnh tính từ đông sang tây, nơi rộng nhất là 195 km. Bề dọc từ bắc xuống nam khoảng 102 km.
Địa hình Quảng Ninh mang tính chất là một vùng miền núi, trung du và ven biển, hình thành 3 vùng tự nhiên rõ rệt: vùng núi chiếm 41%; diện tích gần 3.000 km2, vùng hải đảo 619 km2, khoảng 10,0%.
Quảng Ninh có vịnh Hạ Long là di sản, kỳ quan thiên nhiên thế giới, là tỉnh khai thác than đá chính của Việt Nam.
Lịch sử
Thời Hùng Vương vùng đất Quảng Ninh nay là bộ Lục Hải. Một trong 15 bộ của nhà nước Văn Lang.
Khu vực tỉnh Quảng Ninh hiện nay thời phong kiến có tên là:
Lục Châu vào thời Tự chủ và nhà Ngô
Lộ Đông Hải vào thời nhà Lý
Lộ Hải Đông vào thời nhà Trần
Trấn An Bang vào thời nhà Lê
Tỉnh Quảng Yên vào thời nhà Nguyễn
Năm 1899 sau khi xâm chiếm Bắc Kỳ, thực dân Pháp lại tách một phần bắc tỉnh Quảng Yên mà lập tỉnh Hải Ninh.
Việt Nam giành độc lập Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và bước sang giai đoạn dân chủ hiện đại. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập tỉnh Quảng Ninh vào năm 1963 với nền tảng là khu Hồng Quảng và tỉnh Hải Ninh. Tên tỉnh là ghép tên của hai tỉnh Quảng Yên và Hải Ninh theo cách đặt của Chủ tịch Hồ Chí Minh, thị xã Móng Cái chuyển thành huyện Hải Ninh.
Hai huyện Đầm Hà và Hải Hà hợp nhất thành huyện Quảng Hà ngày 4/6/1969.
Cẩm Phả trở thành huyện của tỉnh Quảng Ninh sau năm 1975.
Huyện Đình Lập chuyển về tỉnh Lạng Sơn quản lý Ngày 29/12/1978,.
Thành phố Hạ Long được chính thức thành lập trên cơ sở thị xã Hòn Gai ngày 27/12/1993.
Huyện Cẩm Phả đổi tên thành huyện Vân Đồn; tách quần đảo Cô Tô để thành lập huyện Cô Tô ngày 23/3/1994.
Thành lập lại thị xã Móng Cái Ngày 20/7/1998, trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của huyện Hải Ninh.
Huyện Quảng Hà ngày 29/8/2001, được tách thành 2 huyện: Đầm Hà và Hải Hà.
Thành lập thành phố Móng Cái ngày 24/09/2008, trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị xã Móng Cái.
Thành lập thành phố Uông Bí Ngày 25/2/2011 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị xã Uông Bí.
Tái lập thị xã Quảng Yên Ngày 25/11/2011 trên toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của huyện Yên Hưng
Thành lập thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh Ngày 21/2/2012, trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị hành chính trực thuộc của thị xã Cẩm Phả.
Thành lập thị xã Đông Triều Ngày 11/3/2015 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của huyện Đông Triều.
Hiện nay tỉnh Quảng Ninh có 2 thị xã, 4 thành phố và 8 huyện trực thuộc. Trong đó có gồm 67 phường, 8 thị trấn và 111 xã. Quảng Ninh là tỉnh có nhiều thành phố trực thuộc nhất của Việt Nam.
Quảng Ninh còn có nhu cầu lớn về các sản phẩm cơ khí phục vụ ngành kinh tế cảng biển, ngành than, máy móc, vận tải biển, thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế khác như nông, lâm, ngư nghiệp, máy xây dựng, đồ cơ khí gia dụng… Tỉnh còn có nhiều tiểm năng phát triển công nghiệp khai thác, chế biến than và sử dụng nguyên liệu than. Tỉnh có nhiều sự ra đời của các cơ sở công nghiệp lớn,phân bón, hoá chất,gạch chịu lửa nhiệt điện...
Quảng Ninh có hệ thống cơ sở vật chất của ngành y tế được đầu tư đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của nhân dân và các du khách trong và ngoài nước.Tỉnh Quảng Ninh (năm 2010) có 15 bệnh viện, 09 phòng khám đa khoa khu vực, 10 trung tâm y tế tỉnh, 14 trung tâm y tế tuyến huyện, 186 trạm y tế xã, phường.
Toàn tỉnh có gần 500 di tích lịch sử, nghệ thuật văn hoá,... gắn với nhiều lễ hội truyền thống.Trong đó có những di tích nổi tiếng của Quốc gia như đền Cửa Ông(Cẩm Phả);chùa Yên Tử (Uông Bí), di tích lịch sử Bạch Đằng (Quảng Yên) Đình Trà Cổ (Móng Cái), đình Quan Lạn, chùa Long Tiên(TP Hạ Long ), chùa Cái Bầu-Thiền viện Trúc Lâm Giác Tâm(Vân Đồn). Đây là những điểm thu hút khách thập phương đến với các loại hình du lịch tôn giáo, văn hoá, nhất là vào những dịp lễ hội.
Du lịch: Quảng Ninh thu hút khoảng 1 triệu lượt khách vào năm 2010, có thể đạt doanh thu ngoại tệ 400 – 500 triệu USD.
Diện tích: 6.102,4 km²
Dân số: 1.185.200 người(2013)
Mật độ 194 người/km²
Số điện thoại quan trọng
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh: 033.3819.115Sở GD&ĐT Quảng Ninh: 033.3825325
Vị trí địa lý
Quảng Ninh nằm chếch theo hướng đông bắc-tây nam. Có tọa độ địa lý 106o26' đến 108o31' kinh độ đông và 20o40' đến 21o40'vĩ độ bắc. Phía đông bắc của tỉnh giáp với Trung Quốc, phía nam giáp vịnh Bắc Bộ với chiều dài bờ biển 250 km, phía tây nam giáp tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng. Phía tây bắc giáp các tỉnh Bắc Giang Lạng Sơn và Hải Dương. Bề ngang của tỉnh tính từ đông sang tây, nơi rộng nhất là 195 km. Bề dọc từ bắc xuống nam khoảng 102 km.
Địa hình Quảng Ninh mang tính chất là một vùng miền núi, trung du và ven biển, hình thành 3 vùng tự nhiên rõ rệt: vùng núi chiếm 41%; diện tích gần 3.000 km2, vùng hải đảo 619 km2, khoảng 10,0%.
Quảng Ninh có vịnh Hạ Long là di sản, kỳ quan thiên nhiên thế giới, là tỉnh khai thác than đá chính của Việt Nam.
Lịch sử
Thời Hùng Vương vùng đất Quảng Ninh nay là bộ Lục Hải. Một trong 15 bộ của nhà nước Văn Lang.
Khu vực tỉnh Quảng Ninh hiện nay thời phong kiến có tên là:
Lục Châu vào thời Tự chủ và nhà Ngô
Lộ Đông Hải vào thời nhà Lý
Lộ Hải Đông vào thời nhà Trần
Trấn An Bang vào thời nhà Lê
Tỉnh Quảng Yên vào thời nhà Nguyễn
Năm 1899 sau khi xâm chiếm Bắc Kỳ, thực dân Pháp lại tách một phần bắc tỉnh Quảng Yên mà lập tỉnh Hải Ninh.
Việt Nam giành độc lập Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và bước sang giai đoạn dân chủ hiện đại. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập tỉnh Quảng Ninh vào năm 1963 với nền tảng là khu Hồng Quảng và tỉnh Hải Ninh. Tên tỉnh là ghép tên của hai tỉnh Quảng Yên và Hải Ninh theo cách đặt của Chủ tịch Hồ Chí Minh, thị xã Móng Cái chuyển thành huyện Hải Ninh.
Hai huyện Đầm Hà và Hải Hà hợp nhất thành huyện Quảng Hà ngày 4/6/1969.
Cẩm Phả trở thành huyện của tỉnh Quảng Ninh sau năm 1975.
Huyện Đình Lập chuyển về tỉnh Lạng Sơn quản lý Ngày 29/12/1978,.
Thành phố Hạ Long được chính thức thành lập trên cơ sở thị xã Hòn Gai ngày 27/12/1993.
Huyện Cẩm Phả đổi tên thành huyện Vân Đồn; tách quần đảo Cô Tô để thành lập huyện Cô Tô ngày 23/3/1994.
Thành lập lại thị xã Móng Cái Ngày 20/7/1998, trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của huyện Hải Ninh.
Huyện Quảng Hà ngày 29/8/2001, được tách thành 2 huyện: Đầm Hà và Hải Hà.
Thành lập thành phố Móng Cái ngày 24/09/2008, trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị xã Móng Cái.
Thành lập thành phố Uông Bí Ngày 25/2/2011 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị xã Uông Bí.
Tái lập thị xã Quảng Yên Ngày 25/11/2011 trên toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của huyện Yên Hưng
Thành lập thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh Ngày 21/2/2012, trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị hành chính trực thuộc của thị xã Cẩm Phả.
Thành lập thị xã Đông Triều Ngày 11/3/2015 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của huyện Đông Triều.
Hiện nay tỉnh Quảng Ninh có 2 thị xã, 4 thành phố và 8 huyện trực thuộc. Trong đó có gồm 67 phường, 8 thị trấn và 111 xã. Quảng Ninh là tỉnh có nhiều thành phố trực thuộc nhất của Việt Nam.
Kinh tế
Quảng Ninh có bờ biển dài, nhiều khu vực kín gió, ít lắng đọng để phát triển cảng biển. Đó là tiềm năng để phát triển hệ thống cảng biển. Bờ biển Quảng Ninh có chiều dài 250 km và có trên 40.000 ha bãi biển, 20.000 ha eo vịnh và nhiều vũng nông ven bờ là môi trường thuận lợi để phát triển nuôi và chế biến hải sản xuất khẩu. Hiện nay, Quảng Ninh là một trong 4 ngư trường lớn nhất cả nước.Tỉnh còn có tiềm năng về đất canh tác nông nghiệp và đất rừng, các dự án trồng cây tạo vùng nguyên liệu (chè, nhãn, dứa,vải…và các loại cây công nghiệp, cây ăn quả khác) được khuyến khích phát triển.Quảng Ninh còn có nhu cầu lớn về các sản phẩm cơ khí phục vụ ngành kinh tế cảng biển, ngành than, máy móc, vận tải biển, thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế khác như nông, lâm, ngư nghiệp, máy xây dựng, đồ cơ khí gia dụng… Tỉnh còn có nhiều tiểm năng phát triển công nghiệp khai thác, chế biến than và sử dụng nguyên liệu than. Tỉnh có nhiều sự ra đời của các cơ sở công nghiệp lớn,phân bón, hoá chất,gạch chịu lửa nhiệt điện...
Y tế - Giáo dục
Tỉnh Quảng Ninh hiện nay có 421 trường học ở cấp phổ thông(46 trường trung học phổ thông, 146 trường trung học cơ sở, Tiểu học có 177 trường, trường phổ thông cơ sở có 45, 205 trường mẫu giáo).Quảng Ninh có hệ thống cơ sở vật chất của ngành y tế được đầu tư đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của nhân dân và các du khách trong và ngoài nước.Tỉnh Quảng Ninh (năm 2010) có 15 bệnh viện, 09 phòng khám đa khoa khu vực, 10 trung tâm y tế tỉnh, 14 trung tâm y tế tuyến huyện, 186 trạm y tế xã, phường.
Du lịch
Quảng Ninh là một địa danh giàu tiềm năng du lịch, là một đỉnh của tam giác tăng trưởng du lịch miền Bắc Việt Nam. Quảng Ninh có danh thắng nổi tiếng là vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới và di sản thế giới bởi giá trị địa chất địa mạo.Toàn tỉnh có gần 500 di tích lịch sử, nghệ thuật văn hoá,... gắn với nhiều lễ hội truyền thống.Trong đó có những di tích nổi tiếng của Quốc gia như đền Cửa Ông(Cẩm Phả);chùa Yên Tử (Uông Bí), di tích lịch sử Bạch Đằng (Quảng Yên) Đình Trà Cổ (Móng Cái), đình Quan Lạn, chùa Long Tiên(TP Hạ Long ), chùa Cái Bầu-Thiền viện Trúc Lâm Giác Tâm(Vân Đồn). Đây là những điểm thu hút khách thập phương đến với các loại hình du lịch tôn giáo, văn hoá, nhất là vào những dịp lễ hội.
Du lịch: Quảng Ninh thu hút khoảng 1 triệu lượt khách vào năm 2010, có thể đạt doanh thu ngoại tệ 400 – 500 triệu USD.
Nghệ thuật
Quảng Ninh là mảnh đất sản sinh rất nhiều các tài năng nghệ thuật,là trong nhất là trong lĩnh vực âm nhạc. Các nghệ sĩ như Nghệ sĩ ưu tú Dương Phú, Nghệ sĩ Nhân dân Trần Khánh, Nghệ sĩ Nhân dân Quang Thọ Nghệ sĩ Nhân dân Lê Dung, sau này là ca sĩ Hồ Quỳnh Hương,Bích Phương, Ngọc Anh,Tuấn Anh, Kim Tiểu Phương, Hoàng Thái, Hà Hoài Thu,Tô Minh Thắng. Hoàng Tùng, ..Ẩm thực
Vì là xứ biển nên Quảng Ninh nổi tiếng với các món ăn được chế biến từ hải sản như tôm,ghẹ,tu hài, cua, hầu, sò. Chả mực giã tay của Hạ Long, cá thu một nắng, sá sùng..là đặc sản nổi tiếng. Ngoài ra còn có rượu Ba Kích, miến rong Bình Liêu,chè Ba Chẽ, gà Tiên Yên, bánh bạc đầu bánh gật gù Tiên Yên,....Xem thêm:
Hình ảnh về Quảng Ninh, Việt Nam
Vịnh Hạ Long-một trong bảy kỳ quan thiên nhiên thế giới mới
Yên Tử là trung tâm của Phật giáo Việt Nam
Quảng Ninh là tỉnh khai thác than đá chính của Việt Nam
Đảo Tuần Châu-khu du lịch nghỉ dưỡng sang trọng và hiện đại
Dự án bất động sản tại Tỉnh Quảng Ninh
Lotus Residences - Liền kề Vạn Liên
Phường Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh
Khu đô thị Hồng Vận
Đường Hùng Vương, Phường Ka Long, Móng Cái, Quảng Ninh
Biệt thự Đông Hùng Thắng
Phường Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh
The Bay View Towers
Phường Hồng Hà, Hạ Long, Quảng Ninh
Licogi 18.1 Tower
Trần Quốc Nghiễn, Hồng Hà, tp. Hạ Long, Quảng Ninh
Biệt thự Tây Hùng Thắng
Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Hùng Thắng, Hạ Long, Quảng Ninh
Mandaville Hạ Long
Phường Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh
Khu đô thị Hạ Long Marina
Phường Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh
Green Bay Towers
Khu đô thị mới Hạ Long Marina, Hoàng Quốc Việt, Phường Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh
Khu đô thị mới Việt Hưng
Phường Việt Hưng, Hạ Long, Quảng Ninh
Tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu huyện, thành phố và thị xã?
Quảng Ninh có 8 huyện, 4 thành phố và 2 thị xã trực thuộc:
Vị trí Quảng Ninh
Các trường THPT, CĐ, ĐH tại Tỉnh Quảng Ninh
STT | Loại | Tên trường | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | THPT | Công ty tuyển than Cửa Ông | P Cửa Ông, TX Cẩm Phả |
2 | THPT | ĐH Công nghiệp Quảng Ninh | Xã Yên Thọ, H Đông Triều |
3 | THPT | Phân hiệu 1 - Thpt Hồng Đức | Phương Đông, Uông Bí |
4 | THPT | T.Tâm Chính trị Ba Chẽ | T.trấn Ba Chẽ, H Ba Chẽ |
5 | THPT | T.Tâm Chính trị Bình Liêu | T.Trấn Bình Liêu, H Bình Liêu |
6 | THPT | Th Nông Lâm Nguyễn Nghiệp Q .Ninh | P Nam Khê, TX Uông Bí |
7 | THPT | Thcs-Thpt Chu Văn An | P Trần Phú, TP Móng Cái |
8 | THPT | Thcs-Thpt Dl Lê Thánh Tông | Phường Hồng Hải, TP Hạ Long |
9 | THPT | Thcs-Thpt Lê Lợi | Thị trấn Đầm Hà, Đầm Hà |
10 | THPT | Thcs-Thpt Trần Nhân Tông | T. trấn Mạo Khê, H Đông Triều |
11 | THPT | Thpt Ba Chẽ | T.trấn Ba Chẽ, Huyện Ba Chẽ |
12 | THPT | Thpt Bạch Đằng | T.trấn Quảng Yên, H Yên Hưng |
13 | THPT | Thpt Bãi Cháy | Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long |
14 | THPT | Thpt Bình Liêu | T.trấn Bình Liêu, H. Bình Liêu |
15 | THPT | Thpt Cẩm Phả | P.Cẩm Thành, TX Cẩm Phả |
16 | THPT | Thpt Chuyên Hạ Long | Phường Hồng Hải, TP Hạ Long |
17 | THPT | Thpt Cô Tô | T.trấn Cô Tô, H Cô Tô |
18 | THPT | Thpt Cửa Ông | P.Cửa Ông, TX Cẩm Phả |
19 | THPT | Thpt Đầm Hà | T.trấn Đầm Hà, H Đầm Hà |
20 | THPT | Thpt Đông Thành | xã Minh Thành, H Yên Hưng |
21 | THPT | Thpt Đông Triều | T.trấn Đông Triều, H Đông Triều |
22 | THPT | THPT DTNT Tỉnh | Phường Hồng Hải, TP Hạ Long |
23 | THPT | Thpt Hạ Long | Phường Cao Xanh, TP Hạ Long |
24 | THPT | Thpt Hải Đảo | Xã Hạ Long, Vân Đồn |
25 | THPT | Thpt Hải Đông | Xã Hải Đông, huyện Tiên Yên |
26 | THPT | Thpt Hoàng Hoa Thám | xã Hoàng Quế, H Đông Triều |
27 | THPT | Thpt Hoàng Quốc Việt | T. trấn Mạo Khê, H Đông Triều |
28 | THPT | Thpt Hoàng Văn Thụ | P. Vành Danh, TX Uông Bí |
29 | THPT | Thpt Hoành Bồ | T.Trấn Trới, H Hoành Bồ |
30 | THPT | Thpt Hồng Đức | Phường Quang Trung,TX Uông Bí |
31 | THPT | Thpt Hồng Gai | Phường Hồng Hải, TP Hạ Long |
32 | THPT | Thpt Hùng Vương | Cẩm Phú, Cẩm Phả |
33 | THPT | Thpt Lê Chân | xã Thuổ An, H Đông Triều |
34 | THPT | Thpt Lê Hồng Phong | P. Cẩm Phú, TX Cẩm Phả |
35 | THPT | Thpt Lê Quý Đôn | P. Quang Hanh, TX Cẩm Phả |
36 | THPT | Thpt Lương Thế Vinh | P.Cẩm Trung, TX Cẩm Phả |
37 | THPT | Thpt Lý Thường Kiệt | Xã Hải Tiến, TP Móng Cái |
38 | THPT | Thpt Minh Hà | xã Cẩm La, H Yên Hưng |
39 | THPT | Thpt Mông Dương | P. Mông Dương, TX Cẩm Phả |
40 | THPT | Thpt Ngô Gia Tự | xã Liên Hoà, Yên Hưng |
41 | THPT | Thpt Ngô Quyền | Phường Cao Thắng,TP Hạ Long |
42 | THPT | Thpt Nguyễn Bình Khiêm | Phường Hà Khẩu, TP Hạ Long |
43 | THPT | THPT Nguyễn Du | Thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà |
44 | THPT | Thpt Nguyễn Trãi | Thị trấn Tiên Yên, Tiên Yên |
45 | THPT | Thpt Quan Lạn | Xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn |
46 | THPT | Thpt Quảng Hà | T.trấn Quảng Hà, H Hải Hà |
47 | THPT | Thpt Quảng La | Xã Quảng La, huyện Hoành Bồ |
48 | THPT | Thpt Thống Nhất | Xã Thống Nhất, huyện Hoành Bồ |
49 | THPT | Thpt Tiên Yên | T. trấn Tiên Yên, H Tiên Yên |
50 | THPT | Thpt Trần Khánh Dư | Cái Rồng, Quảng Ninh |
51 | THPT | Thpt Trần Phú | Phường Ka Long, TP Móng Cái |
52 | THPT | THPT Trần Quốc Tuấn | xã Minh Thành, Huyện Yên Hưng |
53 | THPT | Thpt Uông Bí | P. Quang Trung, TX Uông Bí |
54 | THPT | Thpt Vũ Văn Hiếu | Phường Hà Tu, TP Hạ Long |
55 | THPT | Thpt Yên Hưng | T.trấn Quảng Yên, H Yên Hưng |
56 | THPT | Tiểu học-Thcs-Thpt Văn Lang | Hồng Gai, Hạ Long |
57 | THPT | Trung cấp Kinh Tế Quảng Ninh | P Nam Khê, TX Uông Bí |
58 | THPT | Trường CĐ Công nghiệp Cẩm Phả | P Cẩm Thủy, TX Cẩm Phả |
59 | THPT | Trường CĐ Công nghiệp và Xây dựng | P. Phương Đông, TX Uông Bí |
60 | THPT | Trường CĐ Nông Lâm Đông Bắc | xã Minh Thành, Huyện Yên Hưng |
61 | THPT | Trường Cđ Văn Hoá Nthuật-Du lịch Q.Ninh | Phường Hồng Hải, TP Hạ Long |
62 | THPT | Trường CĐ Y tế Q.Ninh | Phường Hồng Hải, TP Hạ Long |
63 | THPT | Trường đào tao nghề Mỏ Hữu nghị | P. Thanh Sơn, TX Uông Bí |
64 | THPT | Trường Thcs-Thpt Nguyễn Bình | xã Thuổ An, H Đông Triều |
65 | THPT | Tthngdtx Cẩm Phả | P Cẩm Sơn, TX Cẩm Phả |
66 | THPT | Tthngdtx Móng Cái | P Hoà Lạc , TP Móng Cái |
67 | THPT | Tthngdtx Yên Hưng | Thị trấn Quảng Yên, H Yên Hưng |
68 | THPT | Tthngdtx Đông Triều | T. trấn Mạo Khê, H Đông Triều |
69 | THPT | Tthngdtx tỉnh | Phường Hồng Hải, TP Hạ Long |
70 | THPT | Tthngdtx Uông Bí | Phường Quang Trung,TX Uông Bí |
71 | Đại học | ĐH Công Nghiệp Quảng Ninh | Xã Yên Thọ, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh |
72 | Cao đẳng/TC | CĐ Công Nghiệp Cẩm Phả | Số 78, đường Nguyễn Văn Trỗi, Phường Cẩm Thủỵ, Thị xã Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh |
73 | Cao đẳng/TC | CĐ Công Nghiệp Và Xây Dựng | Phương Đông – TP.Uông Bí – Quảng Ninh |
74 | Cao đẳng/TC | CĐ Nông Lâm Đông Bắc | Phường Minh Thành, Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. |
75 | Cao đẳng/TC | CĐ Sư Phạm Quảng Ninh | Phường Nam Khê, Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. |
76 | Cao đẳng/TC | CĐ Văn Hoá Nghệ Thuật Và Du Lịch Hạ Long | Số 58 Nguyễn Văn Cừ, P.Hồng Hải, TP Hạ Long, Quảng Ninh |
77 | Cao đẳng/TC | CĐ Y Tế Quảng Ninh | Số 5 Phố Hải Sơn, P. Hồng Hải, TP. Hạ long, tỉnh Quảng Ninh |
78 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Cẩm Phả | P. Cẩm Thuỷ, TX. Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh |
79 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Cẩm Phả | Số 78, Nguyễn Văn Trỗi, Cẩm Thủy, Cẩm Phả, Quảng Ninh |
80 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Và Xây Dựng | Liên Phương, Phương Đông, Uông Bí, Quảng Ninh |
81 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Mỏ | Xã Yên Thọ, Đông Triều, Quảng Ninh |
82 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Nông Lâm Đông Bắc | Minh Thành, Yên Hưng, Quảng Ninh |
83 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Nông Lâm Đông Bắc | Xã Minh Thành, Yên Hưng, Quảng Ninh |
84 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Sư Phạm Quảng Ninh | P Nam Khê, TP Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh |
85 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Văn Hoá Nghệ Thuật Và Du Lịch Hạ Long | P Hồng Hải, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
86 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Y Tế Quảng Ninh | Phố Hải Sơn, P.Hồng Hải, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
87 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cđsp Quảng Ninh | Phường Nam Khê, thị xã Uông Bí, |
88 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh | Yên Thọ, Đông Triều, Quảng Ninh |
89 | Cao đẳng/TC | Trung Cấp Kinh Tế Quảng Ninh | Phường Nam Khê, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh |
90 | Cao đẳng/TC | Trung Cấp Xây Dựng | Phường Nam Khê, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh |
91 | Cao đẳng/TC | Trung Cấp Xây Dựng | Phường Nam Khê, Uông Bí, Quảng Ninh |
Chi nhánh / cây ATM tại Quảng Ninh, Việt Nam
Chi nhánh/ PGD ngân hàng ở Tỉnh Quảng Ninh
STT | Ngân hàng | Tên CN/ PGD | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | Agribank | Chi nhánh Ba Chẽ | Sn 421, Khu 1, Thị Trấn Ba Chẽ, Ba Chẽ, Quảng Ninh |
2 | Techcombank | Chi nhánh Bạch Đằng | 534 Nguyễn Văn Cừ, TP. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
3 | Agribank | Chi nhánh Bãi Cháy | Số 549, Tổ 5, Khu 9A, Phường Bãi Cháy, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
4 | VietinBank | Chi nhánh Bãi Cháy | Đường Hạ Long, Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh |
5 | VIB | Chi nhánh Bãi Cháy: 26 | 26-28, Tổ 1, Khu 9, Đường Hạ Long, Phường Bãi Cháy, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
6 | Agribank | Chi nhánh Bình Liêu | Khu Bình Quyền, Thị Trấn Bình Liêu, Bình Liêu, Quảng Ninh |
7 | Techcombank | Chi nhánh Cẩm Phả | 180 - 182 Trần Phú, Cẩm Thành, Thị xã Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh |
8 | BIDV | Chi nhánh Cẩm Phả | 204 Trần Phú, Phường Cẩm Thành, Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh |
9 | SeaBank | Chi nhánh Cẩm Phả | Số 710 Trần Phú, Thị xã Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh |
10 | PGBank | Chi nhánh Cẩm Phả | 258 đường Trần Phú, TX. Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh |
11 | VietinBank | Chi nhánh Cẩm Phả | Số 378 Đường Trần Phú, Phường Cẩm Trung, Thị xã Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh |
12 | VIB | Chi nhánh Cẩm Phả: 435 trần phú | 435 Trần Phú, Phường Cẩm Trung, Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh |
13 | Agribank | Chi nhánh Cao Thắng | Số 159 Đường Cao Thắng, Phường Cao Thắng, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
14 | Agribank | Chi nhánh Cô Tô | Khu 2, Thị Trấn Cô Tô, Cô Tô, Quảng Ninh |
15 | VIB | Chi nhánh Cửa Ông: tổ 72 | Tổ 72, Phường Cửa Ông, TX. Cẩm Phả, Quảng Ninh |
16 | Vietcombank | Chi Nhánh Hạ Long | 166 Đường Hạ Long, Phường Bãi Cháy, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
17 | Techcombank | Chi nhánh Hạ Long | Số 283 Tổ 4 Khu Phố 4, Phường Giếng Đáy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
18 | BIDV | Chi nhánh Hạ Long | Số 74 Trần Hưng Đạo - Trần Hưng Đạo- Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
19 | SeaBank | Chi nhánh Hạ Long | 361 - 363 Lê Thánh Tông, Thành phố Hạ Long, TP. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
20 | Agribank | Chi nhánh Hạ Long 1 | Số 67, Phố Kim Hoàn, Phường Bạch Đằng, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
21 | Agribank | Chi nhánh Hạ Long 3 | Số 106 Đường Lê Thánh Tông, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
22 | PGBank | Chi nhánh Hà Tu | Số 204, tổ 1, khu 4, phường Hà Tu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
23 | Agribank | Chi nhánh Hải Hà | Sn 18, Phố Lý Thường Kiệt, Thị Trấn Quảng Hà, Hải Hà, Quảng Ninh |
24 | VIB | Chi nhánh Hoàng Thạch: ngã tư mạo khê | Ngã tư Mạo Khê, quốc lộ 18, đường Hoàng Hoa Thám, thị trấn Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh |
25 | Agribank | Chi nhánh Hoành Bồ | Tổ 4, Khu 4, Thị Trấn Trới, Hoành Bồ, Quảng Ninh |
26 | SHB | Chi nhánh Hòn Gai | Tòa nhà SHBank, Số 18, Đường 25/4, P. Bạch Đằng, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh |
27 | Agribank | Chi nhánh Huyện Đông Triều | 211, Đường Trần Nhân Tông, Thị Trấn Đông Triều, Đông Triều, Quảng Ninh |
28 | Agribank | Chi nhánh Mạo Khê | Số 60, Đường Hoàng Hoa Thám, Phường Mạo Khê, Huyện Đông Triều, Quảng Ninh |
29 | Vietcombank | Chi Nhánh Móng Cái | Số 05, Đường Hùng Vương, Phường Trần Phú, TP. Móng Cái, Quảng Ninh |
30 | Techcombank | Chi nhánh Móng Cái | 10 Hùng Vương, Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh |
31 | BIDV | Chi nhánh Móng Cái | Tổ 13, Khu 2, Đường Hùng Vương - Trần Phú- Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh |
32 | MBBank | Chi nhánh Móng Cái | Số 2 đường Hùng Vương, phường Hòa Lạc, Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh |
33 | VietinBank | Chi nhánh Móng Cái | Số 1 Đường Hữu Nghị, Phường Trần Phú, Thành phố Móng Cái, Quảng Ninh |
34 | VIB | Chi nhánh Móng Cái: số 9 đường hùng vương | Số 9 đường Hùng Vương, Trần Phú, TP. Móng Cái, Quảng Ninh |
35 | Agribank | Chi nhánh Nam Cẩm Phả | Số 347B, Tổ 48D, Đường Trần Phú, Phường Cẩm Thành, Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh |
36 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Bạch Đằng | Số 58, phố Kim Hoàn, phường Bạch Đằng, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
37 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Bãi Cháy | Số 466 đường Hạ Long, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
38 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Cẩm Phả | Số 693 đường Trần Phú, P. Cẩm Thủy, Thị xã Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh |
39 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Cẩm Tây | Số 25, Tổ 74 đường Trần Phú, Phường Cẩm Tây, Thị xã Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh |
40 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Cao Thắng | Số 355 Đường Cao Thắng, Phường Cao Thắng, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
41 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Cầu Sến | Số 498 Quang Trung, TX. Uông Bí, Quảng Ninh |
42 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Cửa Ông | Số 277, phố Mới, Phường Cửa Ông, TX. Cẩm Phả, Quảng Ninh |
43 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Hạ Long | Số 66 phố Trần Hưng Đạo, Phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh |
44 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Hồng Hải | Số 168, Tổ 2, Khu 4, Hồng Hải, TP. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
45 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Mạo Khê | Tổ 6, khu Hoàng Hoa Thám, Thị trấn Mạo Khê, Huyện Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh |
46 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Móng Cái | Số 4, đường Hùng Vương, phường Hòa Lạc, TP. Móng Cái, Quảng Ninh |
47 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Quang Hanh | Tổ 9, khu 4B, phường Quang Hanh, TX. Cẩm Phả, Quảng Ninh |
48 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Số 1 | Tổ 15 khối I, P. Bạch Đằng, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
49 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Số 2 | Toà nhà Bảo Minh, Đường Trần Hưng Đạo, Phường Cao Thắng, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh |
50 | SHB | Chi nhánh Phòng GD Uông Bí | Toà nhà sông Sinh, tổ 43A khu 12, phường Quang Trung, TX. Uông Bí, Quảng Ninh |
Cây ATM ngân hàng ở Tỉnh Quảng Ninh
STT | Ngân hàng | Tên cây ATM | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | Agribank | 159 Cao Thắng | 159 Cao Thắng, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
2 | Sacombank | 164 Lê Thánh Tông | 164 Lê Thánh Tông, Phường Bạch Đằng, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
3 | Vietcombank | 164 Trần Phú | 164 Trần Phú Phường Cẩm Tây TP Cẩm Phả. |
4 | BIDV | 174 Đặng Châu Tuệ | 174 Đặng Châu Tuệ, Phường Quang Hanh, Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh |
5 | Agribank | 18 Lý Thường Kiệt | 18 Lý Thường Kiệt, Hải Hà, Quảng Ninh |
6 | Vietcombank | 192 Bà Triệu | 192 Bà Triệu Phường Cẩm Đông TP Cẩm Phả. |
7 | Agribank | 24 Chu Văn An | 24 Chu Văn An, TP. Móng Cái, Quảng Ninh |
8 | VietinBank | 27 Hùng Vương | Số 27, Hùng Vương, Trần Ph, TP. Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh |
9 | Agribank | 2C Hoà Bình | 2C Hoà Bình, Tiên Yên, Quảng Ninh |
10 | BIDV | 304 Trần Phú | 304 Trần Phú, Phường Cẩm Thành, Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh |
11 | Agribank | 347B Cẩm Phú | 347B Cẩm Phú, Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh |
12 | Agribank | 41 Bà Triệu | 41 Bà Triệu, Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh |
13 | BIDV | 433 Lý Thường Kiệt | 433 Lý Thường Kiệt, Phường Cửa Ông, Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh |
14 | Agribank | 439 Nguyễn Văn Cừ | 439 Nguyễn Văn Cừ, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
15 | Vietcombank | 441 Tổ 58 khu 5D | 441 Tổ 58 khu 5D Phường Cửa Ông TP Cẩm Phả. |
16 | Vietcombank | 45 Trần Hưng Đạo | 45 Trần Hưng Đạo, Phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
17 | BIDV | 486 Trần Phú | 486 Trần Phú, Phường Cẩm Thủy, Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh |
18 | Vietcombank | 550 -554 Nguyễn Văn Cừ | 550 - Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
19 | Sacombank | 58 Trần Phú | Thị xã Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh |
20 | OCB | 607 Đường Lê Thánh Tông | 607 Đường Lê Thánh Tông, Phường Bạch Đằng, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
21 | BIDV | 74 Đường Trần Hưng Đạo | 74 Đường Trần Hưng Đạo - Trần Hưng Đạo- Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
22 | SHB | ATM 10030307 TTTM Cầu Sến | Tòa nhà CT1 - Khu tập thể Công nhân & Trung tâm thương mại Cầu Sến, Tx. Uông Bí, Quảng Ninh |
23 | SHB | ATM 11030001(151) Trần Phú | 488 Trần Phú, TP Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh (Chi nhánh) |
24 | SHB | ATM 11030003(361) Phường Quang Hanh | Tòa nhà B, khu TT Công nhân CT Than Dương Huy Vinacomin – khu 4A P. Quang Hanh, Cẩm Phả, Quảng Ninh |
25 | SHB | ATM 11030004(360) Phường Cẩm Thạch | Trụ sở Công ty TNHH 1 TV Than Dương Huy Vinacomin, Phường Cẩm Thạch, TP. Cẩm Phả, Quảng Ninh |
26 | SHB | ATM 11030006(375) Phường Mông Dương | VP CT Than Khe Chàm- Tổ 3, Khu 6, Phường Mông Dương, Cẩm Phả, Quảng Ninh |
27 | SHB | ATM 11030007(382) Trần Phú | VP CTCP Kinh doanh Than - Số 170 Trần Phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh |
28 | SHB | ATM 11030008(383) Phường Quang Hanh | Khu TT công nhân, công ty than Quang Hanh, tổ 1 khu 6, Phường Quang Hanh, TP. Cẩm Phả, Quảng Ninh |
29 | SHB | ATM 11030009(384) phường Mông Dương | UBND P. Mông Dương - Tổ 2 Khu 6, Phường Mông Dương, Quảng Ninh |
30 | SHB | ATM 11030011(366) Trần Phú | Bưu điện TP Cẩm Phả - Số 375 Trần Phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh |
31 | SHB | ATM 11030014 (580) Bà Triệu | ATM Chợ Cẩm Đông: Số 190 Bà Triệu, Phường Cẩm Đông, TP Cẩm Phả, Quảng Ninh |
32 | SHB | ATM 11030015 (581) Trần Quốc Tảng | ATM Bưu điện cọc sáu: Số 595 Trần Quốc Tảng, khu 8, phường Cẩm Phú, TP. Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh |
33 | SHB | ATM 11030016(578) Phường Cửa Ông | (ATM Công ty tuyển Than Cửa Ông) Số 728 Lý Thường Kiệt, Phường Cửa Ông, Tp Cẩm Phả, Quảng Ninh |
34 | SHB | ATM 11030017(579) Phường Cửa Ông | (ATM Nhà hàng Thiên Lý) Số 443 Lý Thường Kiệt, Phường Cửa Ông, Tp Cẩm Phả, Quảng Ninh |
35 | SHB | ATM 11030018 (582) Lý Thường Kiệt | Số 604 Lý Thường Kiệt, Phường Cửa Ông, Thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh |
36 | SHB | ATM 11030019 (583) Phường Mông Dương | Tổ 4, Khu 1, Phường Mông Dương, TP Cẩm Phả, Quảng Ninh |
37 | SHB | ATM 11030020 (584) Phường Mông Dương | Tổ 4, Khu 1, Phường Mông Dương, TP Cẩm Phả, Quảng Ninh |
38 | SHB | ATM 11030022 Trần Phú | 488 Trần Phú, TP Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh (Chi nhánh) |
39 | SHB | ATM 11030024 Đường 334 | Số 72-74 đường 334, tổ 1, khu 4, thị trấn Cái Rồng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh |
40 | SHB | ATM 11030102(385) Nguyễn Văn Cừ | Nhà thi đấu thể thao tỉnh - Cột 3, Đường Nguyễn Văn Cừ, Hồng Hải, TP Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
41 | SHB | ATM 11030106 (697) Phường Hà Tu | (Công ty Than Hà Tu) Tổ 3, khu 6, Phường Hà Tu, Thành Phố Hạ Long, Quảng Ninh |
42 | SHB | ATM 11030107 (698) Phường Hà Tu | (Công ty Than Hà Tu) Tổ 3, khu 6, Phường Hà Tu, Thành Phố Hạ Long, Quảng Ninh |
43 | SHB | ATM 11030109 (863) Phường Hà Tu | (Trung tâm điều hành sản xuất- Công ty Than Núi Béo Vinacomin) Khu 4, Phường Hà Tu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh |
44 | SHB | ATM 11030111 (1140) Phường Hà Khẩu | ATM Viglacera Tiêu Giao: Tổ 22 – khu 2, phường Hà Khẩu, TP Hạ Long, Quảng Ninh. |
45 | SHB | ATM 11030112 (1141) Phường Giếng Đáy | ATM Viglacera Cotto Giếng Đáy: Tổ 3, khu 1, phường Giếng Đáy, TP Hạ Long, Quảng Ninh. |
46 | SHB | ATM 11030113 (1143) Xã Lê Lợi | ATM Viglacera Hoành Bồ: Thôn Bằng Xăm, xã Lê Lợi, huyện Hoành Bồ, Quảng Ninh. |
47 | SHB | ATM 11030301 Phường Quang Trung | Tòa nhà Sông Sinh, P. Quang Trung, thành phố Uông Bí, Quảng Ninh (PGD Uông Bí) |
48 | SHB | ATM 11030302(376) PGD Mạo Khê | Tổ 1, Khu 6, Mạo Khê, Huyện Đông Triều, Quảng Ninh |
49 | SHB | ATM 11030303 (766) Thị trấn Mạo Khê | Công ty Than Mạo Khê, Khu Vĩnh Xuân, thị trấn Mạo Khê, Huyện Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh |
50 | SHB | ATM 11030304 (765) Thị trấn Mạo Khê | Công ty Than Mạo Khê, Khu Vĩnh Xuân, thị trấn Mạo Khê, Huyện Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh |
Ghi chú về Quảng Ninh
Thông tin về Tỉnh Quảng Ninh liên tục được cập nhật tại tinbds.com. Nếu bạn thấy thông tin không chính xác, vui lòng góp ý với ban quản trị website tinbds.com. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn đóng góp của bạn.
Từ khóa tìm kiếm:
Tỉnh Quảng Ninh: bản đồ vị trí, các dự án, phường quận huyện thị xã thành phố trực thuộc. Điện thoại UBND, hình ảnh về Quảng Ninh, Việt Nam
Từ khóa tìm kiếm:
Tỉnh Quảng Ninh: bản đồ vị trí, các dự án, phường quận huyện thị xã thành phố trực thuộc. Điện thoại UBND, hình ảnh về Quảng Ninh, Việt Nam