Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre
Mục lục:
Thông tin tổng quan về Bến Tre, Bến Tre
TP Bến Tre là trung tâm kinh tế, xã hội, văn hóa, của tỉnh Bến Tre. Tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm khoảng 14%, thu nhập bình quân đầu người 53,8 triệu đồng/người/năm.
Diện tích tự nhiên là 6.748,62 ha
Dân số là 147.140 người
TP Bến tre bao gồm 16 đơn vị hành chính cấp xã: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường Phú Tân, phường Phú Khương, xã Sơn Đông, xã Bình Phú, xã Phú Hưng, xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận, xã Nhơn Thạnh.
TP là tỉnh lỵ của tỉnh Bến Tre nằm trên cù lao Bảo, chung với các huyện Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri. Thành phố có hình tam giác: Phía Bắc và Đông giáp với huyện Châu Thành.Phía Nam giáp với huyện Giồng Trôm. Phía Tây giáp với sông Hàm Luông là ranh giới ngăn cách với huyện Mỏ Cày Bắc.
Địa hình thành phố Bến Tre tương đối bằng phẳng với hệ thống kênh rạch khá chằng chịt. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 1-1,5m; là vùng đất nổi phù sa trên nền đất thấp được bao bọc bởi sông Hàm Luông về phía Tây, sông Bến Tre về phía Nam, kênh Chẹt Sậy về phía Đông.
Bến Tre trong thời Phong kiến và kháng chiến
Thành phố Bến Tre vào cuối thế kỷ thứ XVII còn nhiều hoang sơ, dân cư thưa thớt. Đến thế kỷ thứ XVIII, nhiều tốp người từ miền Trung, các tỉnh lân cận bắt đầu di dân đến vùng này để khai khẩn đất hoang. Thời gian đầu cư dân tập trung ở các gò đất cao, ven sông rạch để dễ dàng khai khẩn, định cư và lập làng.
Địa danh Bến Tre được hình thành theo cách gắn địa thế tự nhiện với tên cây tre. Địa danh Bến Tre xuất hiện từ thời nhà Nguyễn,. Khi thực dân Pháp tháng 6-1867 đặt Dinh Tham biện đầu tiên bên bờ rạch Bến Tre vào. Toàn quyền Paul Doumer ngày 1/1/1900 áp dụng nghị định đổi sở tham biện thành tỉnh. Bến Tre được gọi là tỉnh bắt đầu từ đó, và chính thức đặt tỉnh lỵ ở địa điểm hiện nay.
Chính quyền cách mạng sau 1945 đổi tên tỉnh Bến Tre thành tỉnh Đồ Chiểu, xã An Hội là tỉnh lỵ thuộc huyện Châu Thành. Tỉnh Đồ Chiểu năm 1946 được gọi lại là tỉnh Bến Tre. Theo chỉ đạo của Uỷ ban kháng chiến hành chánh Nam Bộ năm 1948 xã An Hội được tách ra khỏi huyện Châu thành và thành lập thị xã Bến Tre.
Chính quyền Sài Gòn năm 1956 đổi tên tỉnh Bến Tre thành tỉnh Kiến Hoà và quận Trúc Giang là tỉnh lỵ. Về phía chính quyền cách mạng vẫn giữ nguyên tên gọi là tỉnh Bến Tre, thị xã Bến Tre cho đến hiện nay.
Thành phố Bến Tre sau năm 1975 đến nay
Sau ngày miền Nam hoàn toàn thống nhất 1975 thị xã Bến Tre cùng với cả tỉnh nỗ lực hàn gắn vết thương chiến tranh, phát triển kinh tế xã hội. Thị xã Bến Tre là một đô thị với nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, thương mại nhỏ lẻ, công nghiệp, cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế-xã hội còn thấp kém, thu nhập bình quân đầu người rất thấp, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn; qui mô đô thị rất nhỏ, tính chất đô thị rất sơ khai.
Sau hơn 30 năm xây dựng và phát triển,thị xã đã có nhiều biến đổi tích cực, đạt được những thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực đời sống xã hội.
Trong những chặng đường phát triển ấy, mỗi giai đoạn đều có những thành tựu có ý nghĩa lịch sử riêng:
Thời kỳ 1975 đến 1985 thị xã tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng một xã hội mới, một chế độ mới.
-Giai đoạn 1986 đến 1996,giai đoạn thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện của Đảng do Đại hội VI khởi xướng, tạo những tiền đề cho bước phát triển mới của thị xã.
Thị xã Bến Tre được Bộ Xây dựng công nhận là đô thị loại III ngày 09/08/2007. Thị xã tập trung phát triển đô thị thị xã theo hướng xanh hơn, sạch hơn, đẹp hơn và văn minh hơn, xây dựng và phát triển thị xã ngày càng giàu mạnh hơn, đẹp hơn, đô thị Bến Tre đã đổi mới từng ngày.
Sau khi thị xã Bến Tre được công nhận là đô thị loại III. Tỉnh và thị xã đã tập trung mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng, phát triển đô thị để đủ điều kiện để thành lập thành phố Bến Tre trực thuộc tỉnh Bến Tre.
Thành phố Bến Tre được thành lập Năm 2009, là tỉnh lỵ của tỉnh bến tre. TP Bến Tre đã tồn tại được 109 năm (1900-2009).
Các địa điểm nổi tiếng TP Bến Tre
Khách sạn Hàm Luông
Bệnh viện Minh Đức
Bệnh viện Y học dân tộc
Bệnh viện đa khoa Nguyễn Đình Chiểu
Nhà vườn ở xã Mỹ Thạnh An
Làng nghề dệt chiếu Nhơn Thạnh
Nhà vườn Nhơn Thạnh
Nhà vườn Phú Nhuận
Ngôi nhà Bảo Tàng Bến Tre
Đình Phú Tự và cổ thụ Bạch Mai
Chùa Viên Minh
Hồ Trúc Giang
Diện tích tự nhiên là 6.748,62 ha
Dân số là 147.140 người
TP Bến tre bao gồm 16 đơn vị hành chính cấp xã: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường Phú Tân, phường Phú Khương, xã Sơn Đông, xã Bình Phú, xã Phú Hưng, xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận, xã Nhơn Thạnh.
Các số điện thoại quan trọng
Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre : 0753. 822621,Vị trí địa lý
Thành phố Bến Tre cách thành phố Mỹ Tho 15km,cách tp Hồ Chí Minh 86km, cách thành phố Cần Thơ 114km. Thành phố Bến Tre là nơi có Quốc lộ 60 đi qua để đi đến các tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng.TP là tỉnh lỵ của tỉnh Bến Tre nằm trên cù lao Bảo, chung với các huyện Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri. Thành phố có hình tam giác: Phía Bắc và Đông giáp với huyện Châu Thành.Phía Nam giáp với huyện Giồng Trôm. Phía Tây giáp với sông Hàm Luông là ranh giới ngăn cách với huyện Mỏ Cày Bắc.
Địa hình thành phố Bến Tre tương đối bằng phẳng với hệ thống kênh rạch khá chằng chịt. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 1-1,5m; là vùng đất nổi phù sa trên nền đất thấp được bao bọc bởi sông Hàm Luông về phía Tây, sông Bến Tre về phía Nam, kênh Chẹt Sậy về phía Đông.
Lịch sử
Bến Tre trong thời Phong kiến và kháng chiến
Thành phố Bến Tre vào cuối thế kỷ thứ XVII còn nhiều hoang sơ, dân cư thưa thớt. Đến thế kỷ thứ XVIII, nhiều tốp người từ miền Trung, các tỉnh lân cận bắt đầu di dân đến vùng này để khai khẩn đất hoang. Thời gian đầu cư dân tập trung ở các gò đất cao, ven sông rạch để dễ dàng khai khẩn, định cư và lập làng.
Địa danh Bến Tre được hình thành theo cách gắn địa thế tự nhiện với tên cây tre. Địa danh Bến Tre xuất hiện từ thời nhà Nguyễn,. Khi thực dân Pháp tháng 6-1867 đặt Dinh Tham biện đầu tiên bên bờ rạch Bến Tre vào. Toàn quyền Paul Doumer ngày 1/1/1900 áp dụng nghị định đổi sở tham biện thành tỉnh. Bến Tre được gọi là tỉnh bắt đầu từ đó, và chính thức đặt tỉnh lỵ ở địa điểm hiện nay.
Chính quyền cách mạng sau 1945 đổi tên tỉnh Bến Tre thành tỉnh Đồ Chiểu, xã An Hội là tỉnh lỵ thuộc huyện Châu Thành. Tỉnh Đồ Chiểu năm 1946 được gọi lại là tỉnh Bến Tre. Theo chỉ đạo của Uỷ ban kháng chiến hành chánh Nam Bộ năm 1948 xã An Hội được tách ra khỏi huyện Châu thành và thành lập thị xã Bến Tre.
Chính quyền Sài Gòn năm 1956 đổi tên tỉnh Bến Tre thành tỉnh Kiến Hoà và quận Trúc Giang là tỉnh lỵ. Về phía chính quyền cách mạng vẫn giữ nguyên tên gọi là tỉnh Bến Tre, thị xã Bến Tre cho đến hiện nay.
Thành phố Bến Tre sau năm 1975 đến nay
Sau ngày miền Nam hoàn toàn thống nhất 1975 thị xã Bến Tre cùng với cả tỉnh nỗ lực hàn gắn vết thương chiến tranh, phát triển kinh tế xã hội. Thị xã Bến Tre là một đô thị với nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, thương mại nhỏ lẻ, công nghiệp, cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế-xã hội còn thấp kém, thu nhập bình quân đầu người rất thấp, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn; qui mô đô thị rất nhỏ, tính chất đô thị rất sơ khai.
Sau hơn 30 năm xây dựng và phát triển,thị xã đã có nhiều biến đổi tích cực, đạt được những thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực đời sống xã hội.
Trong những chặng đường phát triển ấy, mỗi giai đoạn đều có những thành tựu có ý nghĩa lịch sử riêng:
Thời kỳ 1975 đến 1985 thị xã tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng một xã hội mới, một chế độ mới.
-Giai đoạn 1986 đến 1996,giai đoạn thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện của Đảng do Đại hội VI khởi xướng, tạo những tiền đề cho bước phát triển mới của thị xã.
Thị xã Bến Tre được Bộ Xây dựng công nhận là đô thị loại III ngày 09/08/2007. Thị xã tập trung phát triển đô thị thị xã theo hướng xanh hơn, sạch hơn, đẹp hơn và văn minh hơn, xây dựng và phát triển thị xã ngày càng giàu mạnh hơn, đẹp hơn, đô thị Bến Tre đã đổi mới từng ngày.
Sau khi thị xã Bến Tre được công nhận là đô thị loại III. Tỉnh và thị xã đã tập trung mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng, phát triển đô thị để đủ điều kiện để thành lập thành phố Bến Tre trực thuộc tỉnh Bến Tre.
Thành phố Bến Tre được thành lập Năm 2009, là tỉnh lỵ của tỉnh bến tre. TP Bến Tre đã tồn tại được 109 năm (1900-2009).
Các địa điểm nổi tiếng TP Bến Tre
Khách sạn Hàm Luông
Bệnh viện Minh Đức
Bệnh viện Y học dân tộc
Bệnh viện đa khoa Nguyễn Đình Chiểu
Nhà vườn ở xã Mỹ Thạnh An
Làng nghề dệt chiếu Nhơn Thạnh
Nhà vườn Nhơn Thạnh
Nhà vườn Phú Nhuận
Ngôi nhà Bảo Tàng Bến Tre
Đình Phú Tự và cổ thụ Bạch Mai
Chùa Viên Minh
Hồ Trúc Giang
Xem thêm:
- Nhà đất bán tại Thành phố Bến Tre
- Bán nhà riêng tại Thành phố Bến Tre
- Bán đất tại Thành phố Bến Tre
- Bán căn hộ chung cư tại Thành phố Bến Tre
- Bán nhà mặt phố tại Thành phố Bến Tre
- Nhà đất cho thuê tại Thành phố Bến Tre
- Dự án BĐS tại Thành phố Bến Tre
- Tin BĐS tại Tỉnh Bến Tre
- Nhà môi giới BĐS tại Thành phố Bến Tre
Hình ảnh về Bến Tre, Bến Tre
Cảnh quan thành phố Bến Tre từ trên cao
làng nghề dệt chiếu Nhơn Thạnh
Ngôi nhà Bảo Tàng Bến Tre
Dự án bất động sản tại Thành phố Bến Tre, Bến Tre
Khu dân cư Sao Mai
Đường Nguyễn Văn Tư, Phường 7, Bến Tre, Bến Tre
Khu đô thị Hưng Phú
Địa chỉ: Bến Tre, Bến Tre
Khu dân cư Phố Xanh
Địa chỉ: Phường Phú Tân, Bến Tre, Bến Tre
Phương Nam River Park
Địa chỉ: Đường Tỉnh lộ 884, Xã Sơn Đông, Bến Tre, Bến Tre
Khu đô thị Phố chợ Phú Khương
Địa chỉ: Đường Đồng Khởi, Phường Phú Khương, Bến Tre, Bến Tre
Fancy Tower
Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Bến Tre.
Thành phố Bến Tre có bao nhiêu phường, xã và thị trấn?
Bến Tre có 11 phường, 7 xã và 0 thị trấn trực thuộc:
Phường xã trực thuộc Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre
- Phường 1
- Phường 2
- Phường 3
- Phường 4
- Phường 5
- Phường 6
- Phường 7
- Phường 8
- Phường An Hội
- Phường Phú Khương
- Phường Phú Tân
- Xã Bình Phú
- Xã Mỹ Thành
- Xã Mỹ Thạnh An
- Xã Nhơn Thạnh
- Xã Phú Hưng
- Xã Phú Nhuận
- Xã Sơn Đông
Đường phố trực thuộc Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre
- Đường An Dương Vương
- Đường Âu Cơ
- Đường Bình Khởi
- Đường Ca Văn Thỉnh
- Đường Cách Mạng Tháng Tám
- Đường Đan
- Đường Đình Phú Tự
- Đường Đoàn Hoàng Minh
- Đường Đồng Khởi
- Đường Đồng Văn Cống
- Đường Hoàng Lam
- Đường Hùng Vương
- Đường Huỳnh Tấn Phát
- Đường Huỳnh Văn Cần
- Đường Lạc Long Quân
- Đường Lê Lai
- Đường Lê Lợi
- Đường Lê Quý Đôn
- Đường Liên Ấp
- Đường Lộ Bờ Đắp
- Đường Lộ Cơ Khí
- Đường Lộ Phú Nhơn
- Phố Lý Thường Kiệt
- Đường Miễu Cái Đôi
- Đường Ngô Quyền
- Đường Nguyễn Đình Chiểu
- Đường Nguyễn Du
- Đường Nguyễn Huệ
- Đường Nguyễn Ngọc Nhựt
- Đường Nguyễn Thị Định
- Đường Nguyễn Trãi
- Đường Nguyễn Trung Trực
- Đường Nguyễn Văn Khước
- Đường Nguyễn Văn Nguyễn
- Đường Nguyễn Văn Trung
- Đường Nguyễn Văn Tư
- Đường Phạm Ngọc Thảo
- Đường Phan Đình Phùng
- Đường Phan Ngọc Tông
- Đường Phú Hào
- Đường Phú Hữu
- Đường Phú Khương
- Đường Phú Phụng
- Đường Quảng Bạch
- Đường Rạch Cái Cối
- Đường Tân Kế
- Đường Thầy Cai
- Đường Thống Nhất
- Đường Thủ Khoa Huân
- Đường Trần Quốc Tuấn
- Đường Trần Văn Cầu
- Đường Trương Định
- Đường Trương Vĩnh Ký
- Đường Võ Nguyên Giáp
- Đường Võ Văn Khánh
- Đường Võ Văn Phẩm
- Đường 2
- Đường 3
- Đường 3/2
- Đường 4
- Đường 7
- Đường 19/5
- Đường 30/4
- Đường 60
- Đường 173
- Đường 460B
- Đường 883
- Đường 884
- Đường Hương Lộ 4
- Đường K20
- Đường N1
- Đường N2
- Đường Quốc Lộ 57
- Đường Quốc lộ 60
- Đường Số 1
- Đường Số 2
- Đường Số 4
- Đường Số 5
- Đường Số 6
- Đường Số 7
- Đường Tỉnh lộ 883
- Đường Tỉnh lộ 884
- Đường Tỉnh lộ 885
- Đường Tỉnh Lộ 887
Bản đồ vị trí Bến Tre
Các trường THPT, CĐ, ĐH tại Thành phố Bến TreBến Tre
STT | Loại | Tên trường | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | THPT | Bổ túc văn hóa Thị Xã | Phường 2-Thị xã Bến Tre , tỉnh Bến Tre |
2 | THPT | Th Kinh tế- Kỹ thuật Bến Tre | Xã Sơn Đông-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
3 | THPT | Th Kỹ Thuật Công Nghiệp Bến Tre | Xã Sơn Đông-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
4 | THPT | Thpt An Thạnh | Xã An Thạnh, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
5 | THPT | Thpt Bán công An Thới | Xã An Thới, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
6 | THPT | Thpt Bán công Mỏ Cày | Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày , tỉnh Bến Tre |
7 | THPT | Thpt Bán công Phước Mỹ Trung | Xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
8 | THPT | Thpt Bán Công Thị Xã | Phường 3-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
9 | THPT | Thpt Ca Văn Thỉnh | Xã An Thới, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
10 | THPT | THPT Cheguevara | Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
11 | THPT | Thpt Chuyên Bến Tre | Phường 2-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
12 | THPT | THPT Hermann Gmeiner | Phường 6-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
13 | THPT | Thpt Lê Anh Xuân | Xã Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
14 | THPT | Thpt Ngô Văn Cấn | Xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
15 | THPT | Thpt Nguyễn Đình Chiểu | Phường Phú Khương, thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
16 | THPT | Thpt Nguyễn Thị Minh Khai | Xã Hương Mỹ, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
17 | THPT | Thpt Võ Trường Toản | Xã Phú Hưng-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
18 | THPT | Trung học Y Tế Bến Tre | Phường 6-Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
19 | THPT | Trường Cao đẳng Bến Tre | Xã Sơn Đông, Thị xã Bến Tre-tỉnh Bến Tre |
20 | THPT | Tt Giáo dục Thường xuyên Mỏ Cày | Thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre |
21 | Cao đẳng/TC | CĐ Bến Tre | Ấp 1, Xã Sơn Đông, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; |
22 | Cao đẳng/TC | Hệ Trung Cấp Trường Cao Đẳng Bến Tre | Ấp 1, xã Sơn Đông, TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
23 | Cao đẳng/TC | Trung Cấp Văn Hóa Nghệ Thuật Bến Tre | Số 610A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Khương,TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre Tel: (075) |
24 | Cao đẳng/TC | Trung Cấp Y Tế Bến Tre | 78 Đoàn Hoàng Minh, P.6, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
Chi nhánh / cây ATM tại Bến Tre, Bến Tre
Chi nhánh/ PGD ngân hàng ở Thành phố Bến Tre - Bến Tre
STT | Ngân hàng | Tên CN/ PGD | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | Vietcombank | Chi nhánh Bến Tre | Số 55B3, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
2 | ACB | Chi nhánh Bến Tre | 67C1 Đl Đồng Khởi, P. Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
3 | Agribank | Chi nhánh Bến Tre | Số 284A1, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường Phú Tân, TP. Bến Tre, Bến Tre |
4 | BIDV | Chi nhánh Bến Tre | Số 21 Đại Lộ Đồng Khởi - 3- Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
5 | VDB | Chi nhánh Bến Tre | 172 Đường Hùng Vương - Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
6 | DongABank | Chi nhánh Bến Tre | 336 A1 Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
7 | Kienlongbank | Chi nhánh Bến Tre | 517 Đại lộ Đồng Khởi, P. Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
8 | SCB | Chi nhánh Bến Tre | 29C - 29 C1 Đại Lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
9 | SouthernBank | Chi nhánh Bến Tre | 517 B2 Đồng Khởi, KP3, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
10 | LienVietPostBank | Chi nhánh Bến Tre | Số 368 đại lộ Đồng Khởi, kp 1, phường 4, TP. Bến Tre, Bến Tre |
11 | CBBank | Chi Nhánh Bến Tre | 37 Cách Mạng Tháng 8, Phường 3, TP. Bến Tre, Bến Tre |
12 | VietinBank | Chi nhánh Bến Tre | Số 02, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường An Hội, TP. Bến Tre, Bến Tre |
13 | MBBank | Chi nhánh Bến Tre | Số 90A3 đường Đại Lộ Đồng Khởi, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, Bến Tre |
14 | TPBank | Chi nhánh Ngân hàng Tien Phong Bank QTK LẠC HỒNG | 297C-297C1 Phan Đình Phùng, Khu phố 6, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
15 | TPBank | Chi nhánh Ngân hàng Tien Phong Bank QTK ĐỒNG KHỞI | 44 Nguyễn Trãi, Phường 2, TP. Bến Tre, Bến Tre |
16 | CBBank | Chi nhánh Quỹ tiết kiệm Lạc Hồng | 297C-297C1 Phan Đình Phùng, Khu phố 6, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
17 | CBBank | Chi nhánh Quỹ tiết kiệm Đồng Khởi | 44 Nguyễn Trãi, Phường 2, TP. Bến Tre, Bến Tre |
18 | DongABank | Chi nhánh Quỹ Tiết Kiêm Nguyễn Đình Chiểu | 72 Nguyễn Đình Chiểu, P. 1, Thành phố Bến Tre, Bến Tre |
19 | Agribank | Chi nhánh Thành Phố Bến Tre | Số 25C Đoàn Hoàng Minh, Phường 5, TP. Bến Tre, Bến Tre |
20 | BankOfVietnam | Chi nhánh tỉnh Bến Tre | Số 100 Nguyễn Văn Tư, Tỉnh Bến Tre |
21 | Agribank | Chi nhánh Đồng Khởi | Số 14A, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường 2, TP. Bến Tre, Bến Tre |
22 | BIDV | Chi nhánh Đồng Khởi | Số 59 Đại Lộ Đồng Khởi - 2- Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
23 | MSB | Phòng giao dịch Bến Tre | Số 119B1 Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
24 | LienVietPostBank | Phòng giao dịch Bưu điện Trung tâm TP Bến Tre | Số 3/1 đường Đồng Khởi, phường 3, TP. Bến Tre, Bến Tre |
25 | Agribank | Phòng giao dịch Hoàng Lam | Số 225B, Hoàng Lam, Phường 5, TP. Bến Tre, Bến Tre |
26 | Agribank | Phòng giao dịch Nguyễn Bỉnh Khiêm | Số 9 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường 2, TP. Bến Tre, Bến Tre |
27 | VietinBank | Phòng giao dịch Tân Thành | Số 6A3 Quốc Lộ 60, Phường Phú Tân, TP. Bến Tre, Bến Tre |
28 | VietinBank | Phòng giao dịch Trúc Giang | Số 3 Đại Lộ Đồng Khởi, TP. Bến Tre, Bến Tre |
29 | Agribank | Phòng giao dịch Đồng Khởi | Số 21, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP. Bến Tre, Bến Tre |
Cây ATM ngân hàng ở Thành phố Bến Tre - Bến Tre
STT | Ngân hàng | Tên cây ATM | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | BIDV | 109 Đoàn Hoàng Minh | 109 Đoàn Hoàng Minh - Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
2 | NamABank | 67C Đại lộ Đồng Khởi | 67C Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
3 | ACB | Bến Tre | 67C1 Đại Lộ Đồng Khởi, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
4 | MSB | Bến Tre | Số 119B1 Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
5 | Kienlongbank | Bến Tre | 517 Đại lộ Đồng Khởi, P. Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
6 | SCB | Bến Tre | 29C - 29 C1 Đại Lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
7 | BIDV | Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Số 109B Đoàn Hoàng Minh - 5- Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
8 | PGBank | Bệnh Viện Nguyễn Đình Chiểu | 109 Đoàn Hoàng Minh, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
9 | VietinBank | Bệnh Viện Nguyễn Đình Chiểu-TP. Bến Tre | Số 109, Đường Đoàn Hoàng Minh, Phường 5. Thành Phố Bến Tre, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
10 | BIDV | Bưu Điện Tỉnh Bến Tre | 21 Đại lộ Đồng Khởi, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
11 | PGBank | Bưu Điện Tỉnh Bến Tre | Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
12 | PGBank | Bưu Điện Tỉnh Tỉnh Bến Tre | 3 Đồng Khởi, P. 3, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
13 | ACB | Chi nhánh BẾN TRE | 67C1 Đại Lộ Đồng Khởi, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
14 | BIDV | Chi nhánh Bến Tre | Số 5 đường Cách mạng Tháng 8 - Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
15 | DongABank | Chi nhánh Bến Tre | 336 A1 Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
16 | SouthernBank | Chi nhánh Bến Tre | 517 B2 Đồng Khởi, kp3, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
17 | CBBank | Chi Nhánh Bến Tre | 37 Cách Mạng Tháng 8, Phường 3, TP. Bến Tre, Bến Tre |
18 | LienVietPostBank | Chi nhánh Bến Tre | số 368 đại lộ Đồng Khởi, khu phố 1, phường 4, TP. Bến Tre, Bến Tre |
19 | PGBank | Chi nhánh Bến Tre | 142A Nguyễn Đình Chiểu, P. 2, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
20 | PGBank | Chi nhánh Tỉnh Bến Tre | 142A Nguyễn Đình Chiểu, P. 2, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
21 | DongABank | Công ty may Việt Hồng | 425 B Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, TP. Bến Tre, Bến Tre |
22 | BIDV | Công ty Mayer | Số 6A3 Quốc lộ 60 - Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
23 | PGBank | Công Ty Mayer | 6A3 QL60, P. Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
24 | DongABank | Cục Thuế Tỉnh Bến Tre | Số 615B Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
25 | DongABank | Ngân hàng Nhà nước | 100P Nguyễn Văn Tư, Phường 5, Thành phố Bến Tre, Bến Tre |
26 | DongABank | Nhà Khách Bến Tre | Số 05 CMT8, P3, TP. Bến Tre, Bến Tre |
27 | PGBank | Nhà Khách Bến Tre | Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
28 | PGBank | Nhà Khách Tỉnh Bến Tre | 5 CMT8, P. 3, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
29 | DongABank | Nhà Thiếu Nhi | Số 106/1 Đường 30 tháng 4, Phường 4, TP. Bến Tre, Bến Tre |
30 | PGBank | Phòng giao dịch Số 1 Nhct Bến Tre | 1 Đồng Khởi, P3, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
31 | PGBank | Phòng giao dịch Số 1 Nhct Tỉnh Bến Tre | 1 Đồng Khởi, P3, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
32 | CBBank | Quỹ tiết kiệm Lạc Hồng | 297C-297C1 Phan Đình Phùng, Khu phố 6, Phường Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre |
33 | CBBank | Quỹ tiết kiệm Đồng Khởi | 44 Nguyễn Trãi, Phường 2, TP. Bến Tre, Bến Tre |
34 | BIDV | Siêu thị Coopmart | 26A Trần Quốc Tuấn, Phường 4, Thành phố Bến Tre, Bến Tre |
35 | Agribank | Số 14A - Đại Lộ Đồng Khởi | Số 14A, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường 2, TP. Bến Tre, Bến Tre |
36 | VietinBank | Số 2 Đại lộ Đồng Khởi | Số 2 Đại lộ Đồng Khởi, Phường 2, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
37 | Agribank | Số 21 Đại lộ Đồng Khởi | Số 21 Đại lộ Đồng Khởi, Thành phố Bến Tre, Bến Tre |
38 | Agribank | Số 25C Đoàn Hoàng Minh | Số 25C Đoàn Hoàng Minh, Phường 5, TP. Bến Tre, Bến Tre |
39 | Agribank | Số 284A1 - Đại lộ Đồng Khởi | Số 284A1, Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Tân, TP. Bến Tre, Bến Tre |
40 | Agribank | Số 333D - Đoàn Hoàng Minh | Số 333D, Đoàn Hoàng Minh, Phường 6, TP. Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
41 | BIDV | Trụ sở Chi nhánh | Số 21 Đại Lộ Đồng Khởi - 3- Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
42 | VietinBank | Trụ Sở Chi Nhánh | số 142A Nguyễn Đình Chiểu, Phường 2, Thị xã Bến Tre, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
43 | Agribank | Trụ Sở Chi nhánh Tỉnh Bến Tre | Số 284A1, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường Phú Tân, TP. Bến Tre, Bến Tre |
44 | BIDV | Trường Cao Đẳng nghề Đồng Khởi | Số 17A4 đường QL60 - Phú Tân- Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
45 | PGBank | Ủy Ban Mttq Tỉnh Bến Tre | 65/6A Đồng Khởi, P. 2, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
46 | PGBank | Ủy Ban Mttq Tỉnh Tỉnh Bến Tre | 65/6A Đồng Khởi, P. 2, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
47 | VietinBank | ĐGD Tân Thành | QL60, Thành phố Bến Tre, Bến Tre |
48 | PGBank | Điểm Giao Dịch Mẫu Tân Thành | QL60, P. Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
49 | BIDV | Đồng Khởi | 59 Đại lộ Đồng Khởi - 2- Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre |
Ghi chú về Bến Tre
Thông tin về Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre liên tục được cập nhật tại tinbds.com. Nếu bạn thấy thông tin không chính xác, vui lòng góp ý với ban quản trị website tinbds.com. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn đóng góp của bạn.
Từ khóa tìm kiếm:
Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre: bản đồ vị trí, các dự án, phường quận huyện thị xã thành phố trực thuộc. Điện thoại UBND, hình ảnh về Bến Tre, Bến Tre
Từ khóa tìm kiếm:
Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre: bản đồ vị trí, các dự án, phường quận huyện thị xã thành phố trực thuộc. Điện thoại UBND, hình ảnh về Bến Tre, Bến Tre